Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8 - Năm học 2010-2011

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8 - Năm học 2010-2011

4. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng

A. Mọi vật đều có thể bức xạ nhiệt

B. Chỉ có những vật bề mặt xù xì và mầu sẫm mới có thể bức xạ nhiệt

C. Chỉ có những vật bề mặt bóng và mầu sáng mới có thể bức xạ nhiệt

D. Chỉ có Mặt Trời mới có thể bức xạ nhiệt

5. Nhiệt năng của một vật là:

A. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật .

B. tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II, năm học 2010 - 2011
Môn: Vật lý 8
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: .. Lớp 8
A. Phần I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước một câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Nhận xét nào sau đây là sai
A. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất
B. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại
C. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách
D. Phân tử và nguyên tử chuyển động không liên tục
2. Nhiệt lượng là gì?
A. Là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
B. Là phần năng lượng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
C. Là phần động năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
D. Là phần thế năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
3. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt 
A. Chỉ của chất khí C. Của chất khí và chất lỏng
B. Chỉ của chất lỏng D. Của cả chất khí, chất lỏng và chất rắn
4. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng
A. Mọi vật đều có thể bức xạ nhiệt
B. Chỉ có những vật bề mặt xù xì và mầu sẫm mới có thể bức xạ nhiệt
C. Chỉ có những vật bề mặt bóng và mầu sáng mới có thể bức xạ nhiệt
D. Chỉ có Mặt Trời mới có thể bức xạ nhiệt
5. Nhiệt năng của một vật là:
A. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật .
B. tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật. 
6. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi 800g nước ở trên mặt đất từ nhiệt độ 200C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
A. 67200kJ B. 67,2kJ C. 268 800kJ D. 268,8kJ
B. Phần II: Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống () trong các câu sau
7. Nhiệt độ của vật càng . thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
8. Nhiệt năng của một vật là . Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng cách .. và .
C. Phần III: Trả lời câu hỏi và giải các bài tập sau
9. Noựi naờng suaỏt toỷa nhieọt cuỷa than ủaự laứ q = 27 x 106 J/ kg coự yự nghúa gỡ?
10. Một máy cày hoạt động với một công suất 800W, trong 6 giờ máy đó đã thực hiện được một công là bao nhiêu?
Đáp số: 17280kJ
11. Thả một quả cầu bằng thép được nung nóng ở nhiệt độ 600C vào chậu chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 230C Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/ kg.K và nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K. 
 	a) Tính nhiệt lượng của nước thu vào.
b) Tính khối lượng miếng thép. (4đ) 
.
...........
..
.............
..
.....
.
......
Đáp án Đề kiểm tra học kỳ II, năm học 2010 - 2011
Môn: Vật lý 8
A. Phần I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước một câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
C
A
A
D
B. Phần II: Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống () trong các câu sau
7. cao chuyển động càng nhanh hoặc
 Thấp chuyển động càng chậm
8. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
thực hiện công và truyền nhiệt
C. Phần III: Trả lời câu hỏi và giải các bài tập sau
9. Naờng suaỏt toỷa nhieọt cuỷa than ủaự laứ q = 27.106 J/ kg coự yự nghúa là
Khi đốt cháy hoàn toàn 1kg than đá ta thu được một nhiệt lượng là 27.106J
10. 
Tóm tắt: 
P = 800W Máy cày đã thực hiện được một công là
t = 6h = 21600s P = A = P . t = 800 . 21600 = 17 280 000J
A = ? = 17 280kJ 
11.
t1 = 600C
t = 230C
c1 = 460J/kg.K.
m2 = 2kg
t2 = 200C
t = 230C
c2 = 4200J/kg.K. 
Q2 = ?
m1 = ? 
 Nhiệt lượng do nước thu vào là
 Q2 = m.c . t = m.c . (t - t2)
 = 2 . 4200 . (230C - 200C) = 25 200J 
Khối lượng của miếng thép là
Ta có Q1 = Q2 Trong đó Q1là nhiệt lượng do thép tỏa ra Q2 là nhiệt lượng do nước thu vào
Q1 = m . c . t = m . c. (t - t)
Q1 = Q2 hay m . c. (t - t) = 25 200 
m . 460 . (600C - 230C) = 25 200 
m = = 1,48kg

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi ly 8 HKII 1011.doc