Đề kiểm tra học kì II môn: Sử - Khối 9 Trường THCS Phù Đổng

Đề kiểm tra học kì II môn: Sử - Khối 9 Trường THCS Phù Đổng

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM(7 đ)

Hãy chọn đáp án đúng nhất để trả lời các câu hỏi sau đây (7đ):

1/Toàn dân Việt Nam đi bầu đại biểu Quốc hội lần đầu tiên vào ngày :

a.1/6/1946. b.6/1/1946. c.6/11/1946 d.6/1/1945

2/Người dẫn đầu phái đoàn ngoại giao của Việt Nam kí hiệp định Giơ ne vơ là:

a. Phạm Văn Đồng b.Trường Chinh. c.Võ Nguyên Giáp. d.Hồ Chí Minh

3/Liên quân Lào-Việt tiến công chiến lược tại Trung Lào đã buộc địch tập trung quân ở: a.Điện Biên Phủ. b.Sê Nô. c.Luông pha băng d. Plâycu

4/ “Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” thể hiện tinh thần chiến đấu của đơn vị nào?

a.Trung đoàn thủ đô b.Việt Nam giải phóng quân c.Vệ quốc quân d.Cứu quốc quân

5/Ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ là:

a. Chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp và can thiệp Mĩ.

b. Miền Bắc được giải phóng và chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN

c. Góp phần cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn: Sử - Khối 9 Trường THCS Phù Đổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS PHÙ ĐỔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Người ra: Đinh Thị Bích Nga Môn: SỬ Khối: 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM(7 đ)
Hãy chọn đáp án đúng nhất để trả lời các câu hỏi sau đây (7đ): 
1/Toàn dân Việt Nam đi bầu đại biểu Quốc hội lần đầu tiên vào ngày :
a.1/6/1946.	b.6/1/1946.	c.6/11/1946	d.6/1/1945
2/Người dẫn đầu phái đoàn ngoại giao của Việt Nam kí hiệp định Giơ ne vơ là: 
a. Phạm Văn Đồng 	b.Trường Chinh.	c.Võ Nguyên Giáp. d.Hồ Chí Minh
3/Liên quân Lào-Việt tiến công chiến lược tại Trung Lào đã buộc địch tập trung quân ở: a.Điện Biên Phủ. 	b.Sê Nô.	c.Luông pha băng	d. Plâycu
4/ “Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” thể hiện tinh thần chiến đấu của đơn vị nào?
a.Trung đoàn thủ đô b.Việt Nam giải phóng quân c.Vệ quốc quân d.Cứu quốc quân
5/Ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ là:
a. Chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp và can thiệp Mĩ.
b. Miền Bắc được giải phóng và chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN
c. Góp phần cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
d.Cả a, b, c .
6/ “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ!” được nêu trong văn bản nào? 
a.Tuyên ngôn độc lập 	 b.Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
c.Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng	 d.Hịch Việt Minh
7/Người đã lấy thân mình chèn pháo trong chiến dịch Điện Biên Phủ là:
a.La Văn Cầu	b.Phan Đình Giót	c.Tô Vĩnh Diện	d.Bế Văn Đàn
8/Ta mở cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là để: 
a. Tiêu hao sinh lực địch. 	 b.Giải phóng đất đai. 
c. Phân tán lực lượng địch 	d.Cả a b c.
9/Ngôi nhà 5D phố Hàm Long- Hà Nội được xếp hạng di tích cách mạng vì:
a. Nơi tổ chức Hội nghị thành lập Đảng	b. Nơi thành lập Đông Dương CS đảng
c.Nơi diễn ra hội nghị lần I của BCH TƯ Đảng lâm thời d.Trụ sở chi bộ CSđầu tiên 10/Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam là:
a.Luận cương chính trị	b.Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt
c.Đường cách mệnh 	d.Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
11/Sự kiện có ý nghĩa đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài là:
a.Gởi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai	b. Ra đi tìm đường cứu nước
c.Tán thành gia nhập QTIII và thành lập ĐCS Pháp	 d.Lập hội liên hiệp thuộc địa 12/Sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn để “tìm diệt” và “bình định” là nội dung của chiến lược:
a. “Chiến tranh đặt biệt”	b. “Chiến tranh cục bộ” 	
c. “Chiến tranh phá hoại”	d. “Việt Nam hóa chiến tranh”	
13/Ý nghĩa của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc là:
 a.Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến	b.Đưa nông dân lên làm chủ nông thôn
c.Củng cố khối liên minh công-nông	d.Cả a, b, c
14/Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, Đại Lộc được giải phóng vào ngày: a. 26/3/1975	b.27/3/1975	c.28/3/1975	d.29/3/1975
PHẦN II: TỰ LUẬN (3đ)
Câu 1/ Nêu vai trò hậu phương của miền Bắc đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi từ 1954-1975. (1đ)
Câu 2/ Nêu ý nghĩa những thành tựu, khó khăn và yếu kém của Việt Nam sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) (2đ)
ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 9
PHẦN I: Trắc nghiệm (7đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
b
a
b
a
d
b
c
d
d
d
c
b
d
c
PHẨN II: Tự luận (3đ)
Câu 1: Vai trò hậu phương của miền Bắc: (1đ)
-Nơi ở của trung ương Đảng, chính phủ, chủ tịch HCM để lãnh đạo kháng chiến
-Là niềm cổ vũ, niềm tin vững chắc của nhân dân miền Nam
-Là căn cứ địa cách mạng của cả nước, cung cấp sức người, sức của cho Mnam
-Góp phần thắng lợi cho cách mạng Miền Nam qua việc đánh bại chiến tranh phá hoại lần I và “trận Điện Biên Phủ trên không”đi đến kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 2: (2đ) mỗi ý 0,5đ
-Ýnghĩa: Tăng cường sức mạng tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN, nâng cao vị thế uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
-Khó khăn và yếu kém: 
+Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp
+Một số vấn đề văn hoá, xã hội còn bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết
+Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống ở một số bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên là rất nghiêm trọng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSU-9-PĐ.doc