Câu 3. Số gam NaCl trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là
A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam
Câu 4. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là
A. 15,8 gam
B. 31,6 gam
C. 23,7 gam
D. 17,3 gam
Câu 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với HCl đư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính thể tích khí H2 thu được
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 8,96 lít
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 8 NĂM HỌC 2019- 2020 Họ và tên: Lớp 8 Phần I. Trắc nghiệm nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp. Cột I Cột II A CuO + H2 1 dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan B Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó 2 Cu + H2O C Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là: 3 dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan nữa. D Dung dịch bão hòa là 4 nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất E Dung dịch chưa bão hòa là 5 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác Khí cacbonnic, hơi nước, khí hiếm...) A-... B- ... C- ... D- ... E- ... Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3. Dãy chất gồm các oxit? CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3. CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3. CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO. CO2, SO3, FeO, Fe2O3, NaOH, MgCO3. Câu 3. Số gam NaCl trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 4. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là 15,8 gam 31,6 gam 23,7 gam 17,3 gam Câu 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với HCl đư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính thể tích khí H2 thu được 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 8,96 lít Câu 6. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazo? NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl NaOH, Ca(OH)2, CaO, MgO Mg(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH Ca(OH)2, CaO, NaOH, H2SO4 Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào của oxi Nhẹ hơn không khí Tan nhiều trong nước Nặng hơn không khí D. Khó hóa lỏng Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 8. (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau: không khí, khí O2, H2, CO2. Câu 9. (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau: (1) CH4 + O2 . (2) FeCl2 (3) CuO (4) H2O .. (5) ... H2SO4 (6) Al + H2SO4 .. Câu 10. (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt. Viết phương trình hóa học xảy ra? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng? Tính m. (Al = 27, Cu = 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, N = 14, S = 32) Đáp án đề kiểm tra môn Hóa học kì II lớp 8 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) A-2 B- 4 C- 5 D- 3 E- 1 2 3 4 5 6 7 C C B A C C Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Dẫn khí qua bột đồng (II) oxit nung nóng, sau phản ứng bình nào chuyển màu đen sang đỏ là khí H2 Các khí còn lại không hiện tượng gì dẫn tiếp qua dung dịch nước vôi trong xuất hiện vẩn đục là khí O2 - Cho que đóm có tàn đỏ vào 2 bình khí O2 và không khí, bình nào cháy cho ngọn lửa là Phương trình phản ứng: H2 + CuO → Cu + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Câu 2. (2 điểm) (1) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2) Fe + Cl2 FeCl2 (3) 2Cu + O2 2CuO (4) 2H2O 2H2 + O2 (5) SO3 + H2O H2SO4 (6) 2Al+ 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 3. (2,5 điểm) a) n = 0,2 mol Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 b) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Tài liệu đính kèm: