Đề kiểm tra học kì I ( đề làm thử ) môn: Ngữ văn – lớp 8

Đề kiểm tra học kì I ( đề làm thử ) môn: Ngữ văn – lớp 8

 I/TRẮC NGHIỆM: (4điểm)

Ñoïc kó vaø traû lôøi caùc caâu hoûi baèng caùch khoanh troøn vaøo chöõ caùi ñaàu caâu traû lôøi ñuùng.

Câu 1: Người xưng “Tôi” trong văn bản Lão Hạc là:

 A. Lão Hạc B. Vợ ông giáo C. Nam Cao D. Ông giáo

Câu 2: “Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình, làm tội mãi thế, tôi không chịu được ” đây là những câu nói của :

A. Anh Dậu. B. Chị Dậu C. Cái Tý D. Cai Lệ

Câu 3 : Nghệ thuật kể chuyện trong truyện “Cô bé bán diêm” chủ yếu thể hiện ở :

A. Hồi tưởng. B. Tưởng tượng.

C. Đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng. D. Xây dựng nhân vật tương phản.

Câu 4: Các từ: đá, đạp, giẫm thuộc trường từ vựng:

A. Hoạt động của con người. B. Hoạt động dời chỗ.

C. Hoạt động thay đổi tư thế. D. Hoạt động của chân.

Câu 5: Từ nào sau đây không phải là từ tượng thanh?

 A.Rì rào B.Xào xạc C.Lập lòe D.Vù vù

 

doc 1 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I ( đề làm thử ) môn: Ngữ văn – lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đặng Thạch Thảo (sưu tầm trên Internet)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2009-2010( ĐỀ LÀM THỬ )
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 (Thời gian làm bài: 90 phút)
 I/TRẮC NGHIỆM: (4điểm) 
Ñoïc kó vaø traû lôøi caùc caâu hoûi baèng caùch khoanh troøn vaøo chöõ caùi ñaàu caâu traû lôøi ñuùng.
Câu 1: Người xưng “Tôi” trong văn bản Lão Hạc là:
	A. Lão Hạc	 B. Vợ ông giáo	C. Nam Cao	D. Ông giáo
Câu 2: “Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình, làm tội mãi thế, tôi không chịu được ” đây là những câu nói của :
A. Anh Dậu. 	B. Chị Dậu	C. Cái Tý	D. Cai Lệ
Câu 3 : Nghệ thuật kể chuyện trong truyện “Cô bé bán diêm” chủ yếu thể hiện ở :
A. Hồi tưởng.	B. Tưởng tượng.
C. Đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng.	D. Xây dựng nhân vật tương phản.
Câu 4: Các từ: đá, đạp, giẫm thuộc trường từ vựng:
A. Hoạt động của con người.	B. Hoạt động dời chỗ.
C. Hoạt động thay đổi tư thế.	D. Hoạt động của chân.
Câu 5: Từ nào sau đây không phải là từ tượng thanh?
 	A.Rì rào	 B.Xào xạc	 C.Lập lòe 	 D.Vù vù
Câu 6: Trong các dòng sau đây, dòng nào có dùng tình thài từ?
A. Ngay tôi cũng không biết việc này.	 B. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
C.Về trường mới, em cố gắng học tập nhé! D. À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A.Mặt lão đột nhiên co rúm lại.
B.Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.
C.Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
D.Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa.
Câu 8: “Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học”
	Tác dụng của dấu hai chấm trong câu trên dùng để:
A. Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh. 	 	B. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích.
C. Đánh dấu (báo trước) phần liệt kê.	D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
II/ TỰ LUẬN: (6điểm)
Văn thuyết minh: (1 điểm)
Bố cục của bài văn thuyết minh gồm có mấy phần? Nêu nội dung từng phần. (0.5 điểm)
Các phương pháp thuyết minh được sử dụng trong bài văn thuyết minh? (kể tên các phương pháp thuyết minh đã học) 	(0.5 điểm)
 2- Làm văn: ( 5 điểm)
 Thuyết minh về một đồ dùng trong học tập
1-a. + Bố cục bài văn thuyết minh có 3 phần . (0.25 điểm)
 + Bố cục: (0.25 điểm)
Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
Thân bài: Trình bày cấu tạo , đặc điểm, lợi ích của đối tượng.
Kết bài: Bày tỏ thái độ với đối tượng.
 b. Các phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại.
2.HOC SINH TỰ LÀM BÀI
 HS :

Tài liệu đính kèm:

  • docbai thi.doc