Đề kiểm tra học kì 1 – lớp 2 – Môn: Tiếng Việt

Đề kiểm tra học kì 1 – lớp 2 – Môn: Tiếng Việt

 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – LỚP 2 – MÔN : TIẾNG VIỆT

I. Đọc hiểu

 Đọc thầm bài “ Há miệng chờ sung”( sách Tiếng Việt 2 – tập một, trang 109).

 Xưa có một anh chàng mồ côi cha mẹ nhưng chẳng chịu học hành, làm lụng gì cả. Hằng ngày, anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Nhưng đợi mãi mà chẳng có quả sung nào rụng trúng miệng. Bao nhiêu quả rụng đều rơi chệch ra ngoài.

 Chợt có người đi qua đường, chàng lười gọi lại, nhờ nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Không may, gặp phải một tay cũng lười. Hắn ta lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng cho chàng lười. Anh chàng bực lắm, gắt:

- Ôi chao! Người đâu mà lười thế!

 Khoanh tròn vào chữ cái có ý đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì?

 A. Nằm ngủ.

 B. Chờ cho sung rụng vào miệng để ăn.

 C. Nằm chơi.

Câu 2: Chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì?

A. Lấy giúp anh ta cái áo.

B. Nhặt sung bỏ vào giỏ cho anh ta.

C. Nhặt sung bỏ hộ vào miệng cho anh ta.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 – lớp 2 – Môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề Kiểm tra học kì 1 – Lớp 2 – Môn : Tiếng Việt
I. Đọc hiểu
 Đọc thầm bài “ Há miệng chờ sung”( sách Tiếng Việt 2 – tập một, trang 109). 
 Xưa có một anh chàng mồ côi cha mẹ nhưng chẳng chịu học hành, làm lụng gì cả. Hằng ngày, anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Nhưng đợi mãi mà chẳng có quả sung nào rụng trúng miệng. Bao nhiêu quả rụng đều rơi chệch ra ngoài.
 Chợt có người đi qua đường, chàng lười gọi lại, nhờ nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Không may, gặp phải một tay cũng lười. Hắn ta lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng cho chàng lười. Anh chàng bực lắm, gắt:
- Ôi chao! Người đâu mà lười thế!
 Khoanh tròn vào chữ cái có ý đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì?
 A. Nằm ngủ.
 B. Chờ cho sung rụng vào miệng để ăn.
 C. Nằm chơi.
Câu 2: Chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì?
Lấy giúp anh ta cái áo.
Nhặt sung bỏ vào giỏ cho anh ta.
Nhặt sung bỏ hộ vào miệng cho anh ta.
Câu 3: Người qua đường giúp chàng lười thế nào?
Lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng cho chàng lười.
Lấy hai ngón tay nhặt quả sung bỏ vào miệng cho chàng lười.
Người qua đường không làm gì cả.
Câu 4: Câu chuyện phê phán điều gì?
Phê phán tính hay xen vào chuyện của người khác.
Phê phán tính lười biếng, không chịu học hành, làm lụng để nuôi sống bản thân.
Phê phán tính cẩu thả, luộm thuộm.
Câu 5: Câu sau đây thuộc kiểu câu nào?
 Anh ấy rất lười.
 A. Ai là gì?
 B. Ai làm gì?
 C. Ai thế nào?
Câu 6: Viết 5 từ chỉ hoạt động:............................................................................................
II. Kiểm tra viết
1.Chính tả(5 điểm)
Nghe viết: Cây xoài của ông em ( Tiếng Việt 2- tập 1 – trang 89) từ Ông em trồng ...đến bày lên bàn thờ ông.
2. Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
Theo gợi ý:
Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
Mỗi người trong gia đình em làm nghề gì?
Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào?
Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
Đáp án
 I.Đọc hiểu
Câu1: ý B (0,5 điểm)
Câu 2: ý C ( 0,5 điểm)
Câu 3: ý A(0,5 điểm)
Câu 4: ý B ( 1 điểm)
Câu 5: ý C (1 điểm)
Câu 6: (0,5 điểm): đúng mỗi từ 0,1 điểm.
II.Kiểm tra viết.
1.Chính tả:
 Bài viết không sai lỗi chính tả, đúng độ cao, ngay ngắn sạch đẹp.(5 điểm)
 Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
 Viết không đúng độ cao, trình bày bẩn, không ngay ngắn, toàn bài trừ 1 điểm.
2.Tập làm văn
 Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
 Đề Kiểm tra học kì 1 – Lớp 2 – Môn : Toán
A.Phần trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái có đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
1.Kết quả của phép tính 100 – 27 là:
A. 68 B. 73 C. 81 D.93
2.Hình tam giác là hình có mấy cạnh?
A.3 B. 4 C.5 D.6
3.72cm + 18 cm = ?
A.90 B.80cm C.90cm D.100cm
4. Thứ ba tuần này là ngày 15 tháng 3, vậy thứ ba tuần trước là ngày mấy tháng mấy?
A.ngày 9 tháng 3 B.ngày 8 tháng 3 C.ngày 22 tháng 3
B.Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 47 + 28 b.35 + 29 c.100 – 46 d.31 + 18
................... ................ .................. .....................
................... ............... .................. .....................
................... ................ ................. .....................
................... ................. ................. ...................
Bài 2: Tìm x:
 a. x – 31 = 46 b.x + 29 = 38
 ................................ ...............................
 ................................ ...............................
Bài 3: Lan gấp được 32 chiếc thuyền, Mai gấp được nhiều hơn Lan 19 chiếc thuyền. Hỏi Mai gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?
 ........................................................................................
 ........................................................................................
 ........................................................................................
 .........................................................................................
Bài 4:Hình vẽ dưới đây có ....... hình chữ nhật
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
9 giờ tối hay còn gọi là .....giờ.
2dm hay còn gọi là ....cm
đáp án
A.Phần trắc nghiệm(đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
1.B 3.C
2.A 4.B
B.Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính(Mỗi phép tính đặt tính đúng và có kết quả đúng được 0,5 điểm)
 47 35 100 31
 + + - +
 28 29 46 18
 75 64 54 49
Bài 2: Tìm x(2 điểm)
a.x – 31 = 46 b.x + 29 = 38
 x = 46 + 31 x = 38 – 29
 x = 77 x = 9
Bài 3: (2 điểm)
 Bài giải
 Mai gấp được số thuyền là:
 32 + 19 = 51 ( chiếc)
 Đáp số: 51 chiếc thuyền
Bài 4:(1 điểm)
Có 7 hình chữ nhật
Bài 5(1 điểm)
a.9 giờ tối hay còn gọi là 21 giờ.
b. 2dm hay còn gọi là 20 cm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ky 1 lop 2.doc