a) Tỉ số hai đường cao của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
b) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng.
c) Nếu hai tam giác có hai góc bằng nhau và hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng.
d) Nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
Đề kiểm tra chương III Môn: Hình học 8 Thời gian làm bài: 45 phút Bài 1 (2 điểm). Hãy chọn đáp án đúng nhất: Ѕ Câu 1. Biết DABC DDEF thì có thể suy ra các tỉ lệ thức sau: Hình 1 A. B. C. D. Câu 2. Trong hình vẽ 1 có AD là đường phân giác của ∆ABC. Độ dài x bằng: A. 5,6 B. 3,6 C. 6,2 D. 9,1 Ѕ Câu 3. DABC có A = 700 , B = 500. DMNP DABC nếu có: A. M = 700 và P = 500 C. M = 500 và N = 700 B. M = 700 và P = 600 D. N = 700 và P = 500 Câu 4. Tam giác ABC có trọng tâm G. Một đường thẳng qua G song song với BC cắt AB tại M và cắt AC tại N. Biết diện tích tam giác ABC bằng 135 cm2 . Diện tích tam giác AMN bằng: A. 90 cm2 B. 45 cm2 C. 15 cm2 D. 60 cm2 Bài 2 (2 điểm). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai? a) Tỉ số hai đường cao của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. b) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng. c) Nếu hai tam giác có hai góc bằng nhau và hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng. d) Nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. Bài 3 (6 điểm). Cho ∆ABC, A = 900, AB = 6 cm, AC = 8 cm. Gọi H là hình chiếu của A trên BC, gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Tứ giác AEHF là hình gì ? Vì sao ? Tính độ dài EF. Chứng minh rằng: AE.AB = AF.AC.
Tài liệu đính kèm: