A Mục đích yêu cầu kiểm tra:
- Kiến thức: Nắm chắc các khái niệm về tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, nắm được tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình đó.
- Kĩ năng: Vẽ hình đúng, chính xác, biết giải BT dựng hình, chứng minh hình.
- Thái độ: Giáo dục ý thức chủ động, tích cực tự giác trong học tập
B Nội dung:
MA TRẬN NHẬN THỨC:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I HÌNH HỌC 8 A Mục đích yêu cầu kiểm tra: - Kiến thức: Nắm chắc các khái niệm về tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, nắm được tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình đó. - Kĩ năng: Vẽ hình đúng, chính xác, biết giải BT dựng hình, chứng minh hình. - Thái độ: Giáo dục ý thức chủ động, tích cực tự giác trong học tập B Nội dung: MA TRẬN NHẬN THỨC: Tên chủ đề Tầm quan trọng Trọng số Tổng Điểm Theo ma trận Thang điểm 10 Làm tròn 1) Dựng hình – đường trung bình – hình bình hành 47 2 94 3.7 4,0 2) Tính chất đối xứng – hình thoi. 21 3 63 2.5 2.5 3) Hình chữ nhật. 22 3 66 2.6 2.5 4) Hình vuông 10 3 30 1.2 1.5 Tổng 100 252 10 10,0 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Đường trung bình – hình bình hành Bài 1 Bài 2: a; b Bài 3 a Số câu: Điểm: Tỉ lệ %: 1 1 10% 2 2,0đ 20% 1 1 10% 4 4 40% Tính chất đối xứng – Hình thoi Hình vẽ Bài 2; bài 3 a) b) Số câu: Điểm: Tỉ lệ %: 1 1 10% 1 1 1 1.5 10% 15% 3 3,5 35% Hình chữ nhật. Hình vẽ Bài 3: a) Số câu: Điểm: Tỉ lệ %: 1 0.5 5% 1 1,5đ 15% 1 2 20% Hình vuông Bài 1 Số câu: Điểm: Tỉ lệ %: 1 0.5 5% 1 0.5 5% Tổng Số câu: Điểm: Tỉ lệ %: 4 3đ 30% 2 2,0đ 20% 4 5đ 50% 9 10đ 100% BẢNG MÔ TẢ: Bài 1: Biết thế nào là hình chữ nhật, hình vuông Bài 2: 1) Hiểu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành 2) Hiểu tính chất đường trung bình của tam giác để tính độ dài đoạn thẳng. Bài 3: 1.Vận dụng các kiến thức để chứng minh hình bình hành 2.Vận dụng các kiến thức để chứng minh hình chữ nhật 3. Vận dụng các kiến thức để chứng minh hình thoi ĐỀ KIỂM TRA Bài 1(1.5 đ)Cho hình vẽ: Bài 2: (4,0 điểm) Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành. Tính chu vi của tứ giác MNPQ biết AC = 24cm và BD = 30cm. Bài 3(4.5đ) Cho tam giác ABC, D là điểm nằm giữa B và C. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự tại E và F. a) Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật. c) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi. ĐÁP ÁN: Bài Câu Nội dung Điểm 1 + Tứ giác AMDN là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông + Mà AD là phân giác =>AMDN là hình vuông 0.5 0.5 0.5 2 Hình Vẽ 4,0 1.0 a) Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành. 2,0 Nêu được MN là đường trung bình rABC. Suy ra MN // AC và (1) Tương tự PQ // AC và (2) Từ (1) và (2) ta được: MN // PQ và MN = PQ Vậy tứ giác MNPQ là hình bình hành. 0,25 0,25 x2 0,25x2 0,25x2 0,25 b) Tính chu vi của tứ giác MNPQ biết AC = 24cm và BD = 30cm. 1,0 Tính được MN = PQ = 12cm Tính được NP = MQ = 15cm Viết đúng công thức tính chu vi: MN + PQ + NP + MQ (hoặc 2(MN + MQ)) Tính đúng chu vi: 54cm 0,25 0,25 0,25 0,25 3 4.5 Hình vẽ đúng 0.5 a AEDF là hình bình hành AE//DF AF//DE 0.5 0.5 0.5 b Ta có AEDF là hình bình hành để AEDF là hình chữ nhật =>góc A = 900 =>Tam giác ABC vuông tại A 0.5 0.5 0.5 c Ta có AEDF là hình bình hành để AEDF là hình thoi thì AD phải là tia phân giác góc A Vậy D nằm tại chân đường phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi 0.5 0.5
Tài liệu đính kèm: