Đề kiểm tra chất lượng học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Phòng GD & ĐT TP Tuyên Quang

Đề kiểm tra chất lượng học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Phòng GD & ĐT TP Tuyên Quang

là:

A. Các hạt phấn hoa bị nhiễm điện và bị hút hoặc đẩy.

B. Các phân tử nước va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa.

C. Các vi sinh vật va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa.

D. Các hạt phấn hoa chuyển động vì giữa chúng có khoảng cách.

Câu 6. Nhiệt năng là tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật. Vì vậy:

A. Mật độ phân tử càng lớn thì nhiệt năng càng lớn.

B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng cao.

C. Áp suất khối khí càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn.

D. Các phát biểu A,B,C đều đúng.

Câu 7. Các điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng khuếch tán:

A. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các phân tử của chất này xâm nhập vào chất khác.

B. Nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.

C. Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ra đối với chất khí.

D. Hiện tượng khuếch tán chứng tỏ vật chất được cấu tạo bởi phân tử hoặc nguyên tử.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Phòng GD & ĐT TP Tuyên Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phßng GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ kiÓm tra CHẤT LƯỢNG häc kú Ii 
thµnh phè TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2010 - 2011 
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỐ 2
 Môn: Vật lý 8 
 Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Điểm
Hä vµ tªn:..........................................................
Líp: ..................................................................
Trường THCS:......................................................
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Vật nào sau đây không có thế năng.
A. Lò xo bị nén đang đặt trên mặt đất.
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
 C. Tàu lửa đang chạy trên đường ray nằm ngang.
D. Viên bi đang lăn trên máng nghiêng. 
Câu 2. Một máy kéo có công suất 40 KW công của máy sinh ra trong 3 giờ là:
A. 432 000 000(J). 
B. 160000(J).
C. 756 000(J).
C. 10000(J).
Câu 3. Ném một vật lên cao, động năng giảm. Vì vậy:
A. Thế năng của vật cũng giảm theo.
C. Thế năng của vật không đổi.
B. Thế năng của vật tăng lên.
D. Thế năng và động năng của vật cùng tăng.
Câu 4. Con người đã giải thích được một cách đầy đủ và chính xác sự tồn tại của nguyên tử và phân tử vào:
A. Thời trung cổ.
 C. Đầu thế kỷ thứ XX.
B. Giữa thế kỷ thứ XIX.
 D. Cách đây khoảng 25000 năm.
Câu 5. Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là:
A. Các hạt phấn hoa bị nhiễm điện và bị hút hoặc đẩy.
B. Các phân tử nước va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa.
C. Các vi sinh vật va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa.
D. Các hạt phấn hoa chuyển động vì giữa chúng có khoảng cách.
Câu 6. Nhiệt năng là tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật. Vì vậy:
A. Mật độ phân tử càng lớn thì nhiệt năng càng lớn.
B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng cao.
C. Áp suất khối khí càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Các phát biểu A,B,C đều đúng.
Câu 7. Các điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng khuếch tán:
A. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các phân tử của chất này xâm nhập vào chất khác.
B. Nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
C. Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ra đối với chất khí.
D. Hiện tượng khuếch tán chứng tỏ vật chất được cấu tạo bởi phân tử hoặc nguyên tử.
Câu 8. Tại sao bát, đĩa thường làm bằng sứ?
A. Vì sứ dẫn nhiệt kém, giữ thức ăn nóng lâu nên ăn ngon hơn, tay cầm đỡ nóng.
B. Vì sứ dẫn nhiệt tốt nên làm cho thức ăn chóng nguội, dễ ăn.
C. Vì sứ đẹp, dễ rửa.
D. Vì sứ không dẫn nhiệt.
Câu 9. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào chủ yếu không liên quan đến bức xạ nhiệt?
A. Sản xuất muối ăn.
B. Chơi đèn kéo quân.
C. Tạo ra pin mặt trời.
D. Ta cảm thấy nóng khi ngồi gần bóng đèn điện.
Câu 10. Một quả cầu làm bằng đồng có khối lượng 500g nhận thêm một nhiệt lượng là 
9500J. Biết nhiệt độ sau cùng của nó là 900C, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. Hỏi nhiệt độ ban đầu của nó nhận giá trị nào sau đây:
A. t1 = 500C.
C. t1 = 400C.
B. t1 = 1300C.
D. t1 = 89,50C.
Câu 11: Điều nào sau đây đúng với nguyên lý truyền nhiệt?
 A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang nhiệt độ cao hơn.
 B. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp sang vật có nhiệt dung riêng cao hơn.
 C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp hơn.
 D. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang nhiệt độ thấp hơn.
Câu 12. Một chiếc thìa bằng đồng và một chiếc thìa bằng sắt, cùng nhúng vào một cốc nước nóng. Nhiệt độ cuối cùng của chúng có bằng nhau không? Tại sao?
A. Có bằng nhau, vì sự truyền nhiệt chỉ dừng lại khi nhiệt độ giữa các vật bằng nhau.
B. Có bằng nhau vì chúng cùng được nhúng vào một cốc nước nóng.
C. Nhiệt độ của thìa đồng lớn hơn nhiệt độ của thìa sắt, vì đồng dẫn nhiệt tốt hơn sắt.
D. Không bằng nhau vì sắt dẫn nhiệt tốt hơn đồng.
B. TỰ LUẬN: ( 4 điểm)
Câu 13. ( 1 điểm)
Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 54km/h. Tính công suất của động cơ ô tô. Biết lực cản chuyển động là 200N.
Câu 14. ( 2 điểm) Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 200C sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Biết nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K. Tính:
a, Công của búa.
b, Công suất của búa.
Câu 15. ( 1 điểm) Hãy giải thích hiện tượng khi thả một cục đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt?
BÀI LÀM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
phßng GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
thµnh phè TUYÊN QUANG 
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ kiÓm tra CHẤT LƯỢNG häc kú Ii
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỐ 2
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Vật lý 8
 Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6điểm) 
(Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
A
B
C
B
D
C
A
B
C
D
A
II. TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 13: ( 1 điểm. )
 vận tốc của ô tô: V = 54km/h = 15m/s.
Vì chuyển động đều nên lực kéo: F = Fc = 200N.
Công suất của động cơ ô tô: P = = = F.v = 200.15 = 3000(W).
 0,5 điểm
 0,5 điểm
Câu 14. (2 điểm )
Phần nhiệt năng tăng lên của búa: 
Q = m.c.Dt = 12.460.20 = 110 400(J)
a, Công sinh ra của búa:
Q = 40%A hay A = = = 276 000(J).
b, Công suất của búa: P = 3066,7(W)
0,5 điểm
(0,75 điểm)
(0,75 điểm)
Câu15. ( 1 điểm)
Khi đổ đường vào nước đường sẽ tan trong nước. Do đường và nước đều được cấu tạo từ những phân tử vô cùng nhỏ bé riêng biệt, giữa các phân tử có khoảng cách. Đường và nước là hai chất khác nhau nên các phân tử của đường có kích thước khác với phân tử của nước. Khi khuấy lên, các phân tử đường đã xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì vậy nước có vị ngọt.
(1điểm)
Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐ ề kiểm tra học kỳ I lý 8 năm 2011.doc