Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn: Ngữ văn 6

Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn: Ngữ văn 6

I-TRẮC NGHIỆM( 4 điểm):

 Khoanh tròn vào đáp án đúng trong những câu sau:

Câu 1(0,5 điểm): Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của tác giả nào?

 A- Tô Hoài. B- Tạ Duy Anh. C- Đoàn Giỏi. D- Võ Quảng.

Câu 2(0,5 điểm): Văn bản “Bức tranh của em gái tôi” thuộc thể loại nào?

 A- Truyện dài. B- Truyện ngắn. C- Truyện . D- Kí.

Câu 3(0,5 điểm): Hình ảnh Dế Mèn được tái hiện qua con mắt của ai?

 A- Nhà văn. B- Dế Choắt C- Chị Cốc. D- Dế Mèn.

Câu 4( 0,5 điểm): Từ nào sau đây không phải là từ láy?

 A- phanh phách. B- hủn hoẳn. C- chừng mực. D- rung rinh.

 Câu 5(0,5 điểm): Phép tu từ nổi bật trong câu văn: “ Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.” Là gì?

 A- Nhân hoá. B- So sánh. C- Ẩn dụ. D- Hoán dụ.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn: Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG 
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
 Năm học: 2008-2009 
 Môn: Ngữ Văn 6
 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề)
I-TRẮC NGHIỆM( 4 điểm):
 Khoanh tròn vào đáp án đúng trong những câu sau:
Câu 1(0,5 điểm): Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của tác giả nào?
 A- Tô Hoài. B- Tạ Duy Anh. C- Đoàn Giỏi. D- Võ Quảng.
Câu 2(0,5 điểm): Văn bản “Bức tranh của em gái tôi” thuộc thể loại nào?
 A- Truyện dài. B- Truyện ngắn. C- Truyện . D- Kí.
Câu 3(0,5 điểm): Hình ảnh Dế Mèn được tái hiện qua con mắt của ai?
 A- Nhà văn. B- Dế Choắt C- Chị Cốc. D- Dế Mèn.
Câu 4( 0,5 điểm): Từ nào sau đây không phải là từ láy?
 A- phanh phách. B- hủn hoẳn. C- chừng mực. D- rung rinh.
 Câu 5(0,5 điểm): Phép tu từ nổi bật trong câu văn: “ Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.” Là gì?
 A- Nhân hoá. B- So sánh. C- Ẩn dụ. D- Hoán dụ..
Câu 6(0,5 điểm): Dấu phẩy trong câu “Chẳng bao lâu,tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.” nhằm đánh dấu danh giới nào?
A- Giữa cụm chủ vị và thành phần phụ của nó.
B- Giữa các từ có cùng chức năng với nhau.
C- Giữa bộ phận câu với thành phần chú thích của nó.
D- Giữa hai vế của một câu ghép.
Câu 7(1 điểm): Nối cột A với cột B để có được đáp án đúng về các kiểu câu trần 
 thuật đơn có từ là?
Cột A
Cột B
Cột C
1- Câu định nghĩa.
a- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
1+
2- Câu giới thiệu.
b- Trong rừng, con voi là chiếc xe tăng cổ đại.
2+
3- Câu miêu tả.
c- Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
3+
4- Câu đánh giá.
d- Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
4+
e- Ngày xuân, mơ nở trắng rừng.
II-TỰ LUẬN(6 điểm):
Câu 1(1 điểm): Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong những câu sau:
 a- Con đường làng quanh co.
b- Hôm nay, tôi đi học.
Câu 2 (5 điểm):
 Hãy tả để làm rõ những nét đáng yêu của một em bế chừng 4-5 tuổi mà em quý 
 mến. 
----------------------***---------------------
PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 6
 HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2008-2009.
I-TRẮC NGHIỆM(4 điểm):
Câu 1 đến câu 6 (3 điểm) : Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
D
C
B
A
Câu 7( 1điểm): Mỗi câu nối đúng được 0,25 điểm:
 1 + D ; 2 + A ; 3 + B ; 4 + C.
II-TỰ LUẬN(6 điểm):
Câu1 (1 điểm)
 CN: Con đường làng (0,25 điểm) 
 VN: quanh co (0,25 điểm) 
 b- CN: tôi (0,25 điểm) 
 VN: đi học (0,25 điểm) 
Câu 2( 5điểm):
* Mở bài (0,5 điểm) :
 Giới thiệu khái quát về em bé mà mình yêu thích ( Tên gì ? Con ai? Ở đâu?...)
* Thân bài(4 điểm): 
 Tả được các nét đáng yêu của em bé theo một trình tự hợp lí(nêu được các chi tiết và hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình, hành động, cử chỉ, ngôn ngữ ).
* Kết bài(0,5 điểm): 
 Nêu tình cảm của mình đối với em bé.
--------------------***-------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT dap an mon Ngu Van 6.doc