I. ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3Đ
Chọn đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 4.
Câu 1 : Ai là tác giả của bài thơ “ Nhớ rừng”?
a. Hồ Chí Minh
b. Thế lữ
c. Tố Hữu
d. Trần Quốc Tuấn
Câu 2 : một trò chơi dân gian được nhắc đến trong bài “ khi con Tu Hú là”
a. Nhảy dây
b. Ném còn
c. Thả diều
d. Ô ăn quan
Câu 3 : Trong các tác phẩm sau tác phẩm nào là của Tế Hanh?
a. Quê Hương
b. Khi con Tu Hú
c. Tức cảnh Pác- Bó
d. Ông Đồ
Phòng :GD & ĐT ĐẦM DƠI ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Trường :THCS TÂN THUẬN NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Ngữ văn Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề) ( Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra) MA TRẬN Nội dung Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Thấp Cao Văn học, thơ Việt Nam Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nhận biết các tác giả, tác phẩm, đọan trích thơ, tên các nhân vật, tình huống... 4 1 10% 4 1 10% 8 2 20% Văn bản nghị luận Trung đại Hiểu được giá trị nội dung của văn bản. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4 1 10% 1 1 10% 4 1 10% Tiếng Việt, các kiểu câu Biết được đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán trần thuật Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4 1 10% Hành động nói và hội thoại Số câu Số điểm Tỉ lệ % Hiểu được vai xã hội trong giao tiếp 1 1 10% 1 1 10% Tập làm văn, văn nghị luận Nghị luận về xã hội Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 5 50% 1 5 50% TỔNG 20% 30% 50% 100% ĐỀ BÀI PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3Đ Chọn đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 4. Câu 1 : Ai là tác giả của bài thơ “ Nhớ rừng”? Hồ Chí Minh Thế lữ Tố Hữu Trần Quốc Tuấn Câu 2 : một trò chơi dân gian được nhắc đến trong bài “ khi con Tu Hú là” Nhảy dây Ném còn Thả diều Ô ăn quan Câu 3 : Trong các tác phẩm sau tác phẩm nào là của Tế Hanh? Quê Hương Khi con Tu Hú Tức cảnh Pác- Bó Ông Đồ Câu 4 : Địa danh Pác-Bó trong “ tức cảnh Pắc-Bó’ thuộc tỉnh nào sau đây? Lào Cai Thái Nguyên Cao Bằng Lạng Sơn Câu 5 : Điền từ thích hợp vào đọan văn sau : Qua các tác phẩm “ Ngắm trăng, đi đường của (1) đã cho ta thấy được một tinh thần ..(2), yêu đời, yêu .(3) và yêu..(4) Câu 6 : Nối ý ở cột A phù hợp với ý ở cột B Kiểu câu (A) NỐI Chức năng (B) Nghi vấn Cầu khiến Cảm thán Trần thuật Thông báo, kể, miêu tả nhận định Bộc lộ cảm xúc ( vui, buồn..) Yêu cầu, đề nghị, ra lệnh Hỏi, họăc phủ định, khẳng định Hứa hẹn. TỰ LUẬN: 7đ Câu 1 : Trình bày giá trị nội dung của văn bản “ Hịch tướng sĩ”. (1đ) Câu 2 : Khi giao tiếp, người tham gia giao tiếp cần chú ý đến những điều gì? Vì sao? (1đ) Câu 3 : Viết một bài văn nghị luận để nêu rõ tác hại của các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ ( cờ bạc, ma túy, văn hóa phẩm không lành mạnh. (5đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM VĂN 8 TRẮC NGHIỆM : 3Đ (mỗi ý đúng được 0.25đ) Câu 1 :b Câu 2: c Câu 3: a Câu 4: c Câu 5 : (1) Hồ Chí Minh; (2) lạc quan; (3) Cuộc sống; (4) thiên nhiên. Câu 6 : 1-d; 2-c; 3-b; 4-a. B. TỰ LUẬN : 7Đ Câu 1: Qua văn bản ta thấy dược tình yêu nước nồng nàn của tác giả cũng như của dân tộc ta. 0.5đ Nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược 0.5đ Câu 2: (1đ) Khi tham gia hội thoại mỗi người cần xác định đúng vai trò của mình để chọn cách nói cho phù hợp 0.5đ Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng, nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều 0.5đ Câu 3 : 5đ Mở bài : (1đ) + Giới thiệu chung về các tệ nạn xã hội 0.5đ + Giới thiệu một tệ nạn xã hội mình sẽ trình bày ( ma túy, cờ bạc...) 0.5đ Thân bài : (3đ) Nêu và phân tích các luận điểmlấy các luận cứ chứng minh, giải thích. Ví dụ về tệ nạn ma túy : + Đây là một vấn nạn hiện nay ở Việt Nam nói riêng và cả thế giới nói chung + Tiêm chích ma túy nó làm cho người ta đi vào ảo giác, sức khỏe suy giảm nhanh chóng. + tiêm chích ma túy, đay là một trong những con đường lây truyền bệnh AIDS Kết bài : (1đ) Nêu suy nghĩ đề xuất của bản thân về vấn đề trên. * Yêu cầu ; bài viết trình bày khoa học, sạch, đúng lỗi chính tả. Tân Thuận, ngày GVBM Nguyễn Thị Nga
Tài liệu đính kèm: