Câu 1: (3,0 điểm)
a) Giải hệ phương trình:
b) Giải phương trình: 4x2 + 7x = 0
c) Xác định a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2; –1) và B(–1; 5).
Câu 2: (1,5 điểm ) Cho hàm số y = x2 (P) và y = 3x – 2 (d)
a) Vẽ đồ thị của (P) và (d) của 2 hàm số trên cùng 1 hệ trục tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng đồ thị.
Câu 3: (1,5 điểm ) Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 89 và nếu lấy số lớn chia số nhỏ được thương là 4, dư là 4
TRƯỜNG THCS VĂN LÝ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II Môn: Toán lớp 9 Năm học: 2012 - 2013 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:............................................................................................Lớp: ......... Số báo danh : ......... ĐỀ BÀI Câu 1: (3,0 điểm) Giải hệ phương trình: Giải phương trình: 4x2 + 7x = 0 Xác định a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2; –1) và B(–1; 5). Câu 2: (1,5 điểm ) Cho hàm số y = x2 (P) và y = 3x – 2 (d) a) Vẽ đồ thị của (P) và (d) của 2 hàm số trên cùng 1 hệ trục tọa độ b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng đồ thị. Câu 3: (1,5 điểm ) Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 89 và nếu lấy số lớn chia số nhỏ được thương là 4, dư là 4 Câu 4: (1,0 điểm ) Cho hệ phương trình: Xác định giá trị của m để hệ có nghiệm ( x0; y0) thỏa mãn x0 + y0 = 1 Câu 5: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có trực tâm H nằm trong tam giác, nội tiếp đường tròn (O). Tia AO cắt đường tròn tại D. Tứ giác BHCD là hình gì ? Vì sao ? Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm H, I, D thẳng hàng. Chứng minh -------------------- HẾT --------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh làm bài nghiêm túc. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II Môn: Toán lớp 9. Năm học: 2012 - 2013 Câu Đáp án Điểm 1 a) Û Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (x; y)= (1; ) b) 4x2 + 7x = 0 Û x(4x + 7) = 0 Û x = 0 hoặc 4x + 7 = 0 Û x = 0 hoặc x = Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: x = 0 ; x = c) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2; -1) nên ta có: -1 = 2a + b Û 2a + b = -1 (1) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-1; 5) nên ta được: 5 = a(-1) + b Û - a + b = 5 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Û Û Û Û Û Vậy: 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 a) Vẽ đồ thị hàm số y = x2 Vẽ đồ thị hàm số y = 3x – 2 b) Tọa độ giao điểm là (1 ; 1) ; (2 ; 4) 0,50 0,50 0,25 0,25 3 Gọi a, b là hai số cần tìm (a, b N, a, b <89) Theo bài ta có hệ phương trình: Giải hệ tìm được a = 17, b = 72 (thỏa mãn điều kiện) Vậy hai số cần tìm là 17 và 72 0,25 0,50 0,50 0,25 4 Giả sử hệ có nghiệm ( x0; y0). Ta có: (m - 2). Theo bài ta có: + = 1 m = - 11(thỏa mãn) Vậy với m = - 11 thì x0 + y0 = 1 0,25 0,50 0,25 5 Vẽ hình đúng đến ý a) 0,50 5 a) Ta có (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Mà H là trực tâm của tam giác ABC BH //CD Tương tự: BD // CH Vậy tứ giác BHCD là hình bình hành (Tứ giác có các cạnh đối song song) 0,25 0,25 0,25 0,25 b) Ta có I là trung điểm của BC (gt) I là là trung điểm của HD (Hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) H, I, D thẳng hàng 0,50 0,25 c) Ta có O là trung điểm của AD (gt) I là trung điểm của HD (gt) OI là đường trung bình của tam giác AHD (Định lí đường trung bình của tam giác) 0,50 0,25
Tài liệu đính kèm: