Câu 2: Quả táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?
A. Thế năng đàn hồi
B. Thế năng hấp dẫn
C. Động năng
D. Không có năng lượng
Câu 3: Viên bi lăn trên mặt đất năng lượng của nó thuộc dạng nào?
A. Thế năng đàn hồi
B. Thế năng hấp dẫn
C. Động năng
D. Một dạng năng lượng khác
Câu 4: Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15000J. Công suất của người công nhân là:
A. 70W
B. 80W
C. 90W
NHÓM I KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ II VẬT LÝ 8 I. Mục đích Phạm vi kiến thức: Từ tiết 18 đến tiết 25 theo PPCT Mục đích: - Đối với học sinh: kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức Từ tiết thứ 18 đến tiết thứ 25 theo PPCT. - Đối với giáo viên: Căn cứ vào kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp giảng dạy, phụ đạo phù hợp nhằm nâng cao chất lượng Dạy - Học. II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và TL ( 30% TNKQ, 70% TL ) III. Ma trận đề. 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số LT VD LT VD 1. Cơ học 5 4 2,8 2,2 35 27,5 2. Nhiệt học 3 3 2,1 0,9 26,3 11,2 Tổng 8 7 4,9 2,2 61,3 27,5 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) 1. Cơ học 35 3 3 (1,5đ; 6’) 1,5 2. Nhiệt học 26,3 2 2 (1đ; 4’) 1 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) 1. Cơ học 27,5 3 1 (0,5đ; 2’) 2 (5đ; 23') 5,5 2. Nhiệt học 11,2 1 1 (2đ; 10') 2 Tổng 100 9 6 (3đ; 12') 4 (7đ; 33') 10 (10đ; 45’) 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Cơ học 5 tiết 1. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 2. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này. 3.Vận dụng được công thức: Số câu hỏi 3 C1.1 C2.2,3 1 C3.4 2 C3.7,8 6 Số điểm 1,5 0,5 5 7 2. Nhiệt học 3 tiết 4.Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 5.Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 6.Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. Số câu hỏi 1 C4.5 1 C5.6 1 C6.9 3 Số điểm 0,5 0,5 2 3 TS câu hỏi 4 1 4 9 TS điểm 2 0,5 7,5 10,0 (100%) 4. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1: Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên.Vậy tác dụng của ròng rọc cố định là: Giúp ta lợi về lực. Giúp ta đổi hướng của lực tác dụng Giúp ta lợi về công Câu 2: Quả táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào? Thế năng đàn hồi Thế năng hấp dẫn Động năng Không có năng lượng Câu 3: Viên bi lăn trên mặt đất năng lượng của nó thuộc dạng nào? Thế năng đàn hồi Thế năng hấp dẫn Động năng Một dạng năng lượng khác Câu 4: Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15000J. Công suất của người công nhân là: 70W 80W 90W 100W Câu 5: Đổ 5ml đường vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước- đường là: 25ml 20ml Lớn hơn 25ml Nhỏ hơn 25 ml Câu 6: Môi trường nào không có nhiệt năng Môi trường rắn Môi trường lỏng Môi trường khí Môi trường chân không. B. TỰ LUẬN. Câu 7: (3 điểm) Một thang máy có khối lượng m = 580kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 125m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp do máy thực hiện. a, Tính công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó ? b, Biết hiệu suất của máy là 80%. Tính công do máy thực hiện và công hao phí do lực cản? Câu 8: (2 điểm) Một người kéo một vật từ mặt đất lên cao 8m trong 20s. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Tính công suất của lực kéo? Câu 9: (2 điểm) Giải thích tại sao cứ vài ngày sau khi bơm căng xăm xe đạp dù không sử dụng xăm xe cũng vẫn bị xẹp xuống ? V. ĐÁP ÁN: A. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C D D D B. TỰ LUẬN. Câu 1: a, Muốn kéo được thang máy lên thì lực căng tối thiểu phải bằng trọng lượng của thang máy: F = P = 10.m = 10. 580 = 5800N Công nhỏ nhất: A1 = F. s = 5800. 125 = 725000J = 725kJ b, Từ công thức: H = A1/ A => A = A1/ H = 725/ 0,8 = 906,25kJ Công hao phí: A’= A- A1 = 906,25- 725 = 181,25 kJ Câu 2: Công thực hiện: A = F.s = 180. 8 = 1440J Công suất: P = A/t = 1440/ 20 = 72W Câu 3: Do giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên phân tử khí qua đó lọt ra ngoài.
Tài liệu đính kèm: