Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung - Bài 4: Mô

Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung - Bài 4: Mô

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Học sinh phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.

 - Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe. -

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Tranh hình SGK phiếu học tập tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào.

2. Học sinh:

- Học bài, xem trước bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Kiểm tra bài cũ :( 5 phút )

 - Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?

- Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung - Bài 4: Mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	 Tiết :
Ngày dạy :	 Tuần :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 4: Mô
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Học sinh phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
	- Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể 
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe.	- 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên:
- Tranh hình SGK phiếu học tập tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào..
Học sinh:
- Học bài, xem trước bài. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ :( 5 phút )
 	- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.
 2. Bài mới :(3 phút )
Gv cho học sinh quan sát tranh : Đ V đơn bào, tập đoàn vôn vốc so với ĐV đơn bào là gì ? à đó là cơ sở hình thành mô ở ĐV đa bào.
ND1: KHÁI NIỆM MÔ 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô 10 phút. 
Mục tiêu: Học sinh nêu đ0ược khái niệm mô, cho được ví dụ mô ở thực vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thế nào là mô?
GV giúp HS hoàn thành khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người và thực vật, động vật.
GV bổ sung: Trong mô ngoài các TB còn có các yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào.
HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa trang 14 kết hợp với tranh hình trên bảng ..
Trao đổi nhóm à trả lời câu hỏi lưu ý: tùy chức năng à tế bào phân hóa.
HS kể tên các mô ở thực vật như: Mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá.
+ Tiểu kết :
	- Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. 
Mô gồm: Tế bào và phi bào.
ND 2 : CÁC LOẠI MÔ 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô (20 phút .)
Mục tiêu: Học sinh phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô.
Cho biết cấu tạo chức năng các loại mô trong cơ thể.
GV treo bảng ghi sẵn phiếu học tập của HS lên bảng.
GV nhận xét kết quả các nhóm. 
GV hướng dẫn điền phiếu học tập.
HS tự nghiên cứu SGK trang 14, 15,16, quan sát hình từ 4.1 đến 4.4.
Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập 
NỘI DUNG
MÔ BIỂU BÌ
MÔ LIÊN KẾT
MÔ CƠ
MÔ THẦN KINH
VỊ TRÍ
Phủ ngoài da lót trong các cơ quan rổng như: Ruột bóng đái mạch máu , đường hô hấp.
Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền 
Gắn vào xương thành ống tiêu hóa mạch máu bóng đái, tử cung, tim 
Nằm ở não, tủy sống, tận cùng các cơ quan 
ĐĐ
CẤU TẠO
Tế bào xếp sít nhau 
Tế bào nằm trong chất cơ bản.
Tế bào dài xếp thành lớp, thành bó .
Nơ ron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh 
CHỨC NĂNG 
Bảo vệ hấp thụ, tiết ( Mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản ) 
Nâng đở ( Máu vận chuyển các chất ) Liên kết các các cơ quan.
Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể 
Tiếp nhận kích thích.
Dẫn truyền xung thần kinh.
xử lí thông tin.
Điều hòa hoạt động các cơ quan 
GV đưa một số câu hỏi:
Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng 
Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì?
Nó nằm ở phần nào trên cơ thể.
Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?
Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?
Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có điểm điểm nào khác về cấu tạo và chức năng?
Tạo sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được nó vẫn đập bình thường?
GV cần bổ sung thêm kiến thức nếu học sinh trả lời còn thiếu à Đánh giá hoạt động các nhóm
Hs dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập à trao đổi nhóm thống câu trả lời .
Yêu cầu nêu được:
Trong máu phi bào chiếm tỹ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết.
+ Mô sụn: Gồm 2 à 4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc trưng cơ bản có ở đầu xương.
Mô xương xốp:
Có các nang xương tạo thành các ô chứa tủy à có ở đầu xương dưới sụn.
Mô xương cứng: Tạo nên các ống xương đặc biệt là xương ống.
Mô cơ vân và mô cơ tim: TB có vân ngang à hoạt động theo ý muốn.
+Mô cơ trơn tế bào có hình thoi, nhọn à Hoạt động ngoài ý muốn.
Vì cơ tim có có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động giống như cơ trơn.
Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi à nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ Tiểu kết :
	- Nội dung ghi trong phiếu học tập. 
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: (5 phút .)
	- GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm.
Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất.
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đở cơ thể.
b. Bảo vệ che chở và tiết các chất.
c. Co giãn và che chở cho cơ thể.
2.Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau .
b. Các tế bào tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (Sợi đàn hồi , chất nền). 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút .)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK trang 17 chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ một con ếch một mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIET 4.doc