Đề kiểm tra 45p Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Đức Lập

Đề kiểm tra 45p Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Đức Lập

Câu4:(3 đ): Người ta muốn tải một công suất điện 45 000W từ nhà máy thủy điện đến một khu dân cư cách nhà máy 65 km.Biết cứ 1 km dây dẫn có điện trở 0.8

a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25 000V . Tính công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây.

b/ Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu ?

câu 5: (2đ): Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của TKHT tại A, cho ảnh cao bằng vật, cách thấu kính 20cm . Xác định Tiêu cự của thấu kính?

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45p Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Đức Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đức lập	 Thứ ngày tháng năm 2012
Lớp 9/ Kiểm tra 45 phút
Họ và tên: 	 Môn: Vật lý 9
Điểm
Lời phê của giáo viên
Duyệt của Tổ Trưởng
Câu 1: ( 1đ ): Nêu cấu tạo của máy biến thế? 
Câu2: (2đ) : Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? 
Câu 3: ( 2đ ) : Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi TKPK ? 
Câu4:(3 đ): Người ta muốn tải một công suất điện 45 000W từ nhà máy thủy điện đến một khu dân cư cách nhà máy 65 km.Biết cứ 1 km dây dẫn có điện trở 0.8 
a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25 000V . Tính công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây.
b/ Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu ? 
câu 5: (2đ): Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của TKHT tại A, cho ảnh cao bằng vật, cách thấu kính 20cm . Xác định Tiêu cự của thấu kính? 
BAØI LAØM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
BƯỚC 1: MỤC ĐÍCH KIỂM TRA 1 TIẾT
a/ Phạm vi kiến thức: từ tiết 39 đến tiết thứ 53 theo phân phối chương trình
b/ Mục đích
 - Đối với học sinh:
 Kiểm tra lại hệ thống kiến thức đã học từ bài 34 đến bài 45
 -Đối với giáo viên:
 Nắm được kết quả học tập của học sinh để từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học.
BƯỚC 2: HÌNH THỨC TỰ LUẬN
Đề kiểm tra bằng hình thức tự luận 100%
B­íc 3: ThiÕt lËp ma trËn:
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Truyền tải điện năng, máy biến thế 
8
5
3,5
4,5
43,8
56,2
2. Khúc xạ ánh sáng
8
5
3,5
4,5
43,8
56,2
Tổng 
16
10
7
 9
43,8
56,2
	Phương án kiểm tra: tự luận 100% 
b/ TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHỦ ĐỀ KIỂM TRA
(Đề này gồm 5 câu tự luận)
NỘI DUNG
TRỌNG SỐ
SỐ LƯỢNG CÂU
ĐIỂM SỐ
TỔNG SỐ
Tự luận
LT
43,8
2,19 2
2(6đ)
5(đ)
20’
20’
VD
56,2
2,81 3 
2 (đ)
5 (đ)
25’
25’
TỔNG
100%
5
5 (45’)
10 ( 45’)
23. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
C
ộ
n
g
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. . Truyền tải điện năng, máy biến thế
8 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 
8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
16. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
17. TÝnh ®­îc hao phÝ ®iÖn n¨ng trªn ®­êng d©y truyÒn t¶i.
Số câu hỏi
1
C7.1
1
C17.4
2
Số điểm
1
3
4 
2. Khúc xạ ánh sáng
8 tiết
18. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
Số câu hỏi
2
C18.2
C20.3
1
C26.5
3
Số điểm
4
2
6 
TS câu hỏi
3
2
5
TS điểm
5
5
10

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra tiet 54 ly 9.doc