II. Đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Từ nào không phải từ Hán Việt :
Quốc gia, cường quốc, cứu quốc, quốc quốc.
Câu 2 : Nối yếu tố cột A với cột B cho phù hợp :
Từ ghép Hán Việt
Cây cam, hoa hồng
Từ ghép thuần việt Trường, nhà
Thủ môn, tái phạm
II.Tự luận:
Câu 3: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí? Lấy ví dụ và giải thích nghĩa từ ấy ?
Môn : Ngữ văn 7 – tuần 6 Thời gian : 15 phút Ngày ra đề : 25/9/2011 GV : Nguyễn Thị phượng I.Ma trận đề kiểm tra: Chñ ®Ò : Từ hán việt C¸c cÊp ®é t duy §iÓm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL Thấp cao 2 1,5 1 1,5 3 7,0 Tổng 1 1 1 10 II. Đề kiểm tra: I. Trắc nghiệm: Câu 1: Từ nào không phải từ Hán Việt : Quốc gia, cường quốc, cứu quốc, quốc quốc. Câu 2 : Nối yếu tố cột A với cột B cho phù hợp : A B Từ ghép Hán Việt Cây cam, hoa hồng Từ ghép thuần việt Trường, nhà Thủ môn, tái phạm II.Tự luận: Câu 3: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí? Lấy ví dụ và giải thích nghĩa từ ấy ? III. Đáp án : Câu 1: Quốc quốc Câu 2 : Từ ghép Hán Việt : Thủ môn, tái phạm Từ ghép thuần việt : Cây cam, hoa hồng Câu 3: - Vì đặt tên người , tên địa lí theo từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng. Ví dụ : Chị Sông – Chị Hà Dãy Trường Sơn – dãy núi dài Ngày 25/9/2011 Duyệt của chuyên môn trường
Tài liệu đính kèm: