I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Định nghĩa, phân loại và gọi tên các oxit, axit, bazơ, muối? Cho VD minh họa
a. Oxit
- Định nghĩa: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Phân loại: 2 loại chính
+ Oxit bazơ: Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
VD: CaO tương ứng với Ca(OH)2,
Fe2O3 tương ứng với Fe(OH)3
+ Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
VD: SO3 tương ứng với H2SO4
P2O5 tương ứng với H3PO4
- Gọi tên: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
VD: CaO: Canxi oxit;
NO: Nitơ oxit.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN: HÓA HỌC 8 I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Định nghĩa, phân loại và gọi tên các oxit, axit, bazơ, muối? Cho VD minh họa a. Oxit Định nghĩa: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Phân loại: 2 loại chính + Oxit bazơ: Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. VD: CaO tương ứng với Ca(OH)2, Fe2O3 tương ứng với Fe(OH)3 + Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. VD: SO3 tương ứng với H2SO4 P2O5 tương ứng với H3PO4 Gọi tên: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit VD: CaO: Canxi oxit; NO: Nitơ oxit. ¤ Lưu ý: + Nếu kim loại có nhiều hóa trị: g Tên gọi = tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit VD: FeO: Sắt (II) oxit; Fe2O3: Sắt (III) oxit. Hóa trị của một số nguyên tố thường gặp Nguyên tố Hóa trị Nguyên tố Hóa trị Nguyên tố Hóa trị H I O II Cl I Na I Ca II Fe II, III + Nếu phi kim có nhiều hóa trị: g Tên gọi=tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim +tên phi kim+ tiền tố chỉ số nguyên tử oxi+ oxit Các tiền tố thường gặp: 1 – mono (thường bỏ qua) 2 – đi 3 – tri 4 – tetra 5 – penta VD: SO2: Lưu huỳnh đioxit; P2O5: Điphotpho pentaoxit. b. Axit Định nghĩa: Axit là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Phân loại: 2 loại + Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H2CO3 + Axit không có oxi: HCl, H2S Gọi tên: + Axit không có oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric VD: HCl: axit clohiđric; HBr: axit bromhiđric + Axit có oxi Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4: axit sunfuric; HNO3: axit nitric; H3PO4: axit photphoric Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3: axit sunfurơ ¤ Tên các gốc axit thường gặp Gốc axit Tên gốc axit Gốc axit Tên gốc axit = SO4 sunfat = CO3 cacbonat – NO3 nitrat PO4 photphat = S sunfua – Cl clorua – Br bromua = SO3 sunfit c. Bazơ Định nghĩa: Bazơ là hợp chất gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit ( – OH). Phân loại: 2 loại + Bazơ tan được trong nước (kiềm): NaOH, Ba(OH)2 + Bazơ không tan được trong nước: Mg(OH)2, Fe(OH)3 Gọi tên: Tên bazơ=tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit VD: NaOH: natri hiđroxit; Ca(OH)2: caxi hiđroxit; Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit. d. Muối Định nghĩa: Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Phân loại: 2 loại + Muối trung hòa là những muối mà gốc axit không còn nguyên tử H: CaCO3, NaCl + Muối axit là những muối mà gốc axit có nguyên tử H: NaHCO3, KHSO4 Gọi tên: Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Na2SO4: natri sunfat ZnCl2: kẽm clorua Fe(NO3)2: sắt (II) nitrat CaCO3: canxi cacbonat NaHCO3: natri hiđrocacbonat 2. Các loại phản ứng đã học – Cho ví dụ minh họa a. Phản ứng hóa hợp: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó một chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất. VD: 2 H2 + O2 2H2O b. Phản ứng phân hủy: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất. VD: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 c. Phản ứng thế: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó các nguyên tử của đơn chất thay thế các nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. VD: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 3. Các công thức tính toán trong hóa học đã học 1) Công thức về khối lượng, số mol và khối lương mol: m = n M Þ và 2) Công thức về thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn: V = n 22,4 Þ (V được tính bằng lít) 3) Công thức tính nồng độ dung dịch: a) mdd = mdm + mct b) Nồng độ phần trăm của dung dịch Þ c) Nồng độ mol của dung dịch Þ n = CMV, (V được tính bằng lít) 4) Công thức tính khối lượng dựa vào khối lượng riêng: Þ mdd = DV và (V được tính bằng ml) 4. Phương pháp giải bài tập tính theo phương trình hóa học Viết PTHH Tính số mol của chất đã cho ( hoặc ) (Xác định chất tham gia phản ứng hết và chất dư nếu đề bài cho dữ kiện của cả hai chất tham gia phản ứng.) Tính số mol của chất cần tìm (Dựa vào hệ số của PTHH). Tính khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu của đề bài ( m = n.M hoặc V= n.22,4) II – BÀI TẬP Bài 1: Hoàn thành bảng sau: CTHH Phân loại hợp chất Gọi tên Na2S MgO N2O5 Zn(OH)2 Na3PO4 MgCO3 HNO3 HCl Al(OH)3 Cu(OH)2 Na2SO4 CaCl2 Bài 2: Cho các chất sau: H2SO4,Ca(OH)2, HCl, Fe(OH)3, CaCO3, CO2, Na2O, FeO. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên. Bài 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết nó thuộc loại phản ứng nào? 1. Zn + HCl ZnCl2 + H2 2. Al + O2 Al2O3 3. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 4. H2 + Fe3O4 Fe + H2O 5. CaCO3 CaO + CO2 6. P + O2 P2O5 7. Na + H2O NaOH + H2 8. P2O5 + H2O H3PO4 9. H2 + FeO H2O + Fe 10. KClO3 KCl + O2 11. Al + HCl AlCl3 + H2 12. S + O2 SO2 13. K2O + H2O KOH 14. Fe + O2 Fe3O4 Bài 4: Cho 5,6 g sắt Fe vào 100 ml dung dịch HCl. Hãy: Viết PTHH xảy ra. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra ở đktc? Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 19,5g kẽm (Zn) vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl). Viết PTHH xảy ra. Tính khối lương muối tạo thành ? Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ? Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Tài liệu đính kèm: