Đề cương ôn tập học kỳ I – Giáo dục công dân 8

Đề cương ôn tập học kỳ I – Giáo dục công dân 8

I. Lý thuyết

Bài 1. Tôn trọng lẽ phải:

1- Khái niệm:

- Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.

- Tôn trọng lẽ phải: Là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh hành vi, suy nghĩ của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận làm theo việc làm sai trái.

2- Ý nghĩa: Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.

Bài 2. Liêm khiết:

1. Khái niệm: Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ.

2. Ý nghĩa: Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn .

Bài 3. Tôn trọng người khác

1. Khái niệm: Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người.

2. Ý nghĩa: Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình.

- Mọi người tôn trọng lẫn nhau thì xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I – Giáo dục công dân 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Lý thuyết 
Bài 1. Tôn trọng lẽ phải:
1- Khái niệm:
- Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
- Tôn trọng lẽ phải: Là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh hành vi, suy nghĩ của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận làm theo việc làm sai trái.
2- ý nghĩa: Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
Bài 2. Liêm khiết:
1. Khái niệm: Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ.
2. ý nghĩa: Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn .
Bài 3. Tôn trọng người khác
1. Khái niệm: Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người.
2. ý nghĩa: Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình.
- Mọi người tôn trọng lẫn nhau thì xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.
3. Cách rèn luyện:
- Tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi.
- Thể hiện cử chỉ, hành động, lời nói tôn trọng người khác.
Bài 4. Giữ chữ tín:
1. Khái niệm: Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình , biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
2. ý nghĩa: Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau.
3. Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình, thì mỗi người cần phải làm tốt chức trách, nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh.
4. Cách rèn luyện:
- Làm tốt nghĩa vụ của mình.
- Hoàn thành nhiệm vụ.
- Giữ lời hứa.
- Đúng hẹn.
- Giữ được lòng tin.
Ca dao: " Nói chín thì nên làm mười,
Nói mười làm chín kẻ cười người chê."
Bài 5. Pháp luật và kỷ luật : 
1. Khái niệm: 
a. Pháp luật là các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thục hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
b. Kỉ luật là những quy định, quy ước của một cộng đồng về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hoạt động thống nhất, chặt chẽ của mọi người.
c. Những quy định của một tập thể phải tuân theo những quy định của pháp luật, không được trái với pháp luật.
2. ý nghĩa:
- Giúp mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện, thống nhất trong hành động.
- Bảo vệ quyền lợi cho mọi người.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, XH phát triển.
3. Cách rèn luyện
- Biết tự kiềm chế, cầu thị, vượt khó, kiên trì, nỗ lực hằng ngày.
- Làm việc có kế hoạch
- Biết thường xuyên tự kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch.
- Luôn luôn biết lắng nghe ý kiến của người khác và góp ý chân thành với bạn bè.
Bai 6. Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh:
1. Khái niệm: 
 Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hay nhiều người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng hợp nhau về sở thích, tính tình, mục đích, lí tưởng .
* Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản sau: phù hợp với nhau về quan niệm sống; bình đẳng tôn trọng lần nhau; chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau; thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau. 
* Tình bạn trong sáng lành mạnh có thể có giữa 2 người khác giới.
2. ý nghĩa:
 - Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp con người thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn.
 - Để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh cần có thiện chí và cố gắng từ cả hai phía.
Ca dao: - Bạn bè là nghĩa tương thân 
 Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau 
 Bạn bè là nghĩa trước sau 
 Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai.
 - Ra đi vừa gặp bạn hiền 
 Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời. 
Bài 7. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội: 
1. Khái niệm: Hoạt động chính trị, xã hội là những hoạt động có liên quan đến xây dựng và bảo vệ nhà nước, chế độ chính trị, trật tự an ninh xã hội, là hoạt động trong các tổ chức chính trị, đoàn thể quần chúng và hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường của con người.
2. ý nghĩa:
- Là điều kiện thời cơ cho mỗi cá nhân phát triển nhân cách, năng lực.
- Thiết lập được mối quan hệ lành mạnh giữa người với người.
- Góp phần xây dựng xã hội công bằng dân chủ văn minh.
- Đem lại cho mọi người niềm vui, sự an ủi về mặt tinh thần, giảm bớt những khó khăn về vật chất.
3. Học sinh rèn luyện:
- Tích cự tham gia các hoạt động chính trị - xã hội để hình thành thái độ, tình cảm, niềm tin trong sáng.
- Rèn luyện năng lực giao tiếp, ứng xử, năng lực tổ chức quản lý, năng lực hợp tác.
Bài 8. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác:
1. Khái niệm: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là:
- Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá cảu các dân tộc
- Luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền KT,VH,XH của các dân tộc
- Thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng.
2. ý nghĩa:
- Tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên con đường xây dựng đất nước giầu mạnh, phát huy bản sắc dân tộc.
- Góp phần cho các nước cùng xây dựng nền văn hoá chung của nhân loại ngày càng tiến bộ văn minh
- Trong xu thế hội nhập ngày nay việc học hỏi các dân tộc khác càng quan trọng giúp cho sự hợp tác, giao lưu được thuận lợi, dẽ dàng hơn.
3. Trách nhiệm của HS:
- Tích cực học tập, tìm hiểu thêm văn hoácủa dân tộc cũng như các nước khác trên thế giới
- Tiếp thu một cách có chọn lọc, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của dân tộc ta.
Bài 9. Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá cộng đồng dân cư
1. Khái niệm: 
a. Cộng đồng dân cư là toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó thành một khối, giữa họ có sự liên kết với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.
b. Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú, cụ thể: 
- Giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở.
- Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp
- Xây dựng tình đoàn kết xóm giềng.
- Bài trừ phong tục lạc hậu, mê tín dị đoan.
- Phòng, chống các tệ nạn xã hội.
* VD: 
- Tham gia dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
- Lao động giúp gia đình neo đơn, khó khăn.
- Quan tâm, đoàn kết với các bạn cùng xóm . . .
2. í nghĩa:
- Làm cho cuộc sống bình yên hạnh phúc.
- Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
3. Rèn luyện: Học sinh cần tham gia những hoạt động vừa sức mình góp phần xây dựng nếp sống văn hoá công đồng dân cư.
Ví dụ:
* Việc làm đúng của gia đình:
- Thực hiện chủ trương đường lối của nhà nước.
- Đóng tiền an ninh.
- ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt.
- Thăm hỏi hàng xóm khi ốm đau.
- Vệ sinh đường làng.
- Tiết kiệm khi tổ chức đám cưới, đám ma.
- Trồng nhiều cây xanh ngoài ngõ.
* Việc làm sai:
- Mẹ còn đi xem bói.
- Chưa giúp được gia đình nghèo.
- Chưa tiết kiệm khi tổ chức đám cưới, đám ma. . .
* Việc làm của bản thân:
- Chưa chăm học.
- Còn vứt rác bừa bãi.
- Sinh hoạt hè còn chưa tự giác . . .
Bài 10. Tự lập
1. Khỏi niệm:
- Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cho cuộc sống của mình không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
 Biểu hiện:
- Tự tin
- Bản lĩnh
- Vượt khó khăn, gian khổ
- Có ý chí nỗ lực phấn đấu kiên trì bễn bỉ
2. ý nghĩa:
- Thành công trong cuộc sống.
- Được mọi người quý trọng, khâm phục.
- Góp phần xây dựng xã hội giàu mạnh, văn minh.
3. Cách rèn luyện:
Học sinh cần rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ, khi còn ngồi trên ghế nhà trường, trong công việc và sinh hoạt hàng ngày.
* Tục ngữ:
- Muốn ăn thì lăn vào bếp.
- Đói thì đầu gối phải bò.
- Tự lực cánh sinh.
- Có thân phải lập.
* Ca dao:
- Làm người ăn tối lo mai
Việc mình hồ dễ để ai lo cùng.
Bài 11. Lao động tự giác và sáng tạo
1. Khỏi niệm:
a Lao động tự giác là chủ động làm việc không cần ai nhác nhở không phải do áp lực từ bên ngoài.
b. Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động.
2. ý nghĩa: Cần rèn luyện lao động tự giác, sáng tạo vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đang đòi hỏi có những người lao động tự giác và sáng tạo.
* Lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo:
- Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục
- Hoàn thiện, phát triển nhân cách, phẩm chất và năng lực cá nhân
- Chất lượng học tập, lao động sẽ được nâng cao.
- Góp phần xây dựng gia đình và xã hội giàu mạnh
3. Cách rèn luyện:
- Có kế hoạch rèn luyện tù giác, sáng tạo trong họcc tập và lao động hằng ngày.
* Tục ngữ: 
- Cầy sâu cuốc bẫm 
- Làm ruộng ăn cơm nằm
Chăn tằm ăn cơm đứng.
- Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ. 
* Ca dao .
- Cầy đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
- Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình:
1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà:
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trong ý kiến của con; không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi xúc phạm con, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức.
- Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không còn người nuôi dưỡng.
2. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu:
- Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà.
- Chăm sóc, nuôi dưỡng ông bà, cha mẹ đặc biệt là khi ốm đau.
- Nghiêm cấm những hành vi ngược đãi, xúc phạm ông bà cha mẹ.
3. Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ, và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ.
4. Mục đích:
- Xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
- Để mọi công dân hiểu và thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đối với gia đình.
Ca dao, tục ngữ:
- Con dại cái mang.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
- Của chồng công vợ.
- Anh em hòa thuận là nhà có phúc.
- Anh em như thể tay chân.
- Con có cha mẹ đẻ, chẳng ai lỗ nẻ chui lên.
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài.
Gà cùng một mẹ chớ hòai đá nhau.
- Cá không ăn muối cá ươn.
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
II. Bài tập: 
Lưu ý các bài: 
Bài 2 Tr10
Bài 3 Tr 15
Bài 2 tr 19
Bài 4 tr 22
Bài 1 tr 26
Bài 4 Tr 33

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap GDCD 8 KH1.doc