Đề cương ôn tập học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS N' Thôi Hạ

Đề cương ôn tập học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS N' Thôi Hạ

11. Vì sao vào mùa hè, nếu mặc áo tối màu đi ra đường lại cảm thấy người nóng hơn khi mặc áo sáng màu?

A. Vì áo tối màu hấp thụ nhiệt tốt hơn.

B. Vì áo tối màu dẫn nhiệt tốt hơn.

C. Vì áo tối màu giúp đối lưu xảy ra dễ hơn.

D. Vì cả ba lí do trên.

12. Mùa đông, khi ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của lò sưởi đã truyền tới người bằng cách nào?

A. Dẫn nhiệt. C. Bức xạ nhiệt.

B. Đối lưu. D. Cả ba cách trên.

13. Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi và co lại làm cho xăm xe bị xẹp.

B. Vì giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài.

C. Vì xăm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại.

D. Vì không khí trong xăm xe tự thu nhỏ thể tích của nó.

14. Khả năng hấp thủ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

A. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS N' Thôi Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trửụứng THCS N’ Thoõl Haù ẹEÀ CệễNG ôn tập HOẽC Kè ii - vật lý 8 – NAấM HOẽC : 2009 - 2010
I. Trắc nghiệm: 
Đổ 5cm3 (5ml) đường vào cốc có chứa sẵn 10ml nước. Thể tích hỗn hợp nước đường là bao nhiêu?
15ml C. Lớn hơn 15ml
10ml D. Nhỏ hơn 15ml.
Hãy phán đoán xem, trong thí nghiệm của Bơ-rao, nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào?
Chuyển động nhanh hơn.
Chuyển động chậm hơn.
Chuyển động không đổi.
Không phán đoán được.
Nhiệt độ của tấm đồng cao hơn nhiệt độ của tấm sắt. So sánh nhiệt năng của hai tấm đó.
Nhiệt năng của tấm đồng lớn hơn.
Nhiệt năng của tấm sắt lớn hơn.
Nhiệt năng của hai tấm bằng nhau.
Không so sánh được.
Nhiệt lượng là gì?
Là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi khi truyền nhiệt.
Là phần năng lượng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi.
Là phần động năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi.
Là phần thế năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi.
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
Lỏng và rắn. 
Rắn, lỏng, khí
Lỏng và khí. 
Khí và rắn.
6. Môi trường nào không có nhiệt năng?
Môi trường rắn.
Môi trường lỏng.
Môi trường khí.
Môi trường chân không..
7. Khi sờ tay vào dao sắt để trên bàn gỗ thấy mát hơn sờ tay vào mặt bàn. Chọn cách giải thích đúng.
Do nhiệt độ của dao luôn thấp hơn nhiệt độ của bàn.
Do khả năng dẫn nhiệt của sắt tốt hơn gỗ.
Do khối lượng của dao nhỏ hơn khối lượng của bàn.
Do cảm giác của tay, còn nhiệt độ như nhau.
8. Khả năng dẫn nhiệt phụ thuộc vào yếu tố nào của vật?
Khối lượng của vật. 
Thể tích của vật. 
Chaỏt laứm vaọt
Cả 3 yếu tố trên
9. Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
Trong quá trình cơ học, động năng của các vật được bảo toàn.
Trong quá trình cơ học, cơ năng của các vật được bảo toàn.
Trong quá trình cơ học, thế năng hấp dẫn của các vật được bảo toàn.
 D. Trong quá trình cơ học, thế năng đàn hồi của các vật được bảo toàn.
Vì sao người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm?
Vì sứ làm cơm ngon hơn.
Vì sứ rẻ tiền.
Vì sứ dẫn nhiệt không tốt.
Vì sứ dẫn nhiệt tốt.
11. Vì sao vào mùa hè, nếu mặc áo tối màu đi ra đường lại cảm thấy người nóng hơn khi mặc áo sáng màu?
A. Vì áo tối màu hấp thụ nhiệt tốt hơn.
B. Vì áo tối màu dẫn nhiệt tốt hơn.
C. Vì áo tối màu giúp đối lưu xảy ra dễ hơn.
D. Vì cả ba lí do trên.
12. Mùa đông, khi ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của lò sưởi đã truyền tới người bằng cách nào?
Dẫn nhiệt. C. Bức xạ nhiệt.
Đối lưu. D. Cả ba cách trên.
13. Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lâu ngày vẫn bị xẹp?
Vì lúc bơm, không khí vào xăm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi và co lại làm cho xăm xe bị xẹp.
Vì giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài. 
Vì xăm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại.
Vì không khí trong xăm xe tự thu nhỏ thể tích của nó.
14. Khả năng hấp thủ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?
Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.
Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
15. Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường được sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác?
Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt.
Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.
Để hạn chế sự dẫn nhiệt.
Để hạn chế sự đối lưu.
II. Tự luận: 
Bài tập định tính
 Câu 1: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, năng lượng của hành khách đó tồn tại ở dạng nào?
 Câu 2: Giải thích tại sao xoong , noài laứm baống kim loaùi, coứn baựt ủúa laứm baống sửự ?
 Câu 3: Tại sao khi mở lọ nước hoa ở đầu phòng thì một lúc sau ở cuối phòng ngửi thấy?
 Câu 4: Taùi sao veà muứa laùnh, khi ta mang nhieàu aựo moỷng laùi thaỏy aỏm hụn moọt caựi aựo daứy ?
Bài tập định lượng
 Bài 1: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 400g chứa 2lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
 Bài 2: Người ta cung cấp cho 5 lít nước một nhiệt lượng là 600kJ. Hỏi nước nóng thêm bao nhiêu độ?
 Bài 3: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Tính:
Nhiệt lượng quaỷ caàu nhoõm toaỷ ra.
Khối lượng nước trong cốc.
 * ẹaựp aựn : 	
I. Traộc nghieọm :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
D
A
A
A
C
D
B
C
B
D
A
C
B
A
A
II. Tửù luaọn :
* Baứi taọp ủũnh tớnh:
Caõu 1 : Haứnh khaựch ngoài treõn xe oõ toõ chuyeồn ủoọng, thuoọc daùng naờng lửụùng theỏ naờng haỏp daón.
Caõu 2 : xoong, noài laứm baống kim loaùi vỡ kim loaùi daón nhieọt toỏt, ủun naỏu thửực aờn nhanh chớn.
Coứn baựt ủúa laứm baống sửự vỡ sửự daón nhieọt keựm, caàm khoõng bũ noựng tay.
Caõu 3 : Vỡ caực phaõn tửỷ nửụực hoa chuyeồn ủoọng khoõng ngửứng veà moùi phớa.
Caõu 4 : Vỡ khoõng khớ daón nhieọt keỏm , neõn khi mang nhieàu aựo moỷng ủeồ taùo lụựp khoõng khớ daón nhieọt keỏm (caựch nhieọt) , giuựp cho ta caỷm thaỏy aỏm hụn.
* Baứi taọp ủũnh lửụùng :
Baứi 1 : Daùng coõng thửực tớnh nhieọt lửụùng
Cho bieỏt :
mnhoõm = 400g = 0,4 (kg) 
mnửụực = 2 (lớt) = 2(kg)
t1 = 25oC
t2 = 100oC (vỡ tớnh nửụực soõi ụỷ 100 oC)
Qnhoõm = ? (J) Bieỏt Cnhoõm = 880(J/kg.K)
Qnửụực = ? (J) Bieỏt Cnửụực = 4200(J/kg.K)
Q = ? (J)
Giaỷi :
Nhieọt lửụùng thu vaứo ủeồ aỏm nhoõm noựng leõn laứ :
Qnhoõm = mnhoõm. Cnhoõm. (t2 – t1) = 0,4 . 880. (100 – 25) = 26400(J)
Nhieọt lửụùng thu vaứo ủeồ nửụực noựng leõn laứ :
Qnửụực = mnửụực. Cnửụực. (t2 – t1) = 2.4200.(100 – 25) = 630000 (J)
Nhieọt lửụùng thu vaứo ủeồ aỏm nửụực noựng leõn laứ :
Q = Q nhoõm + Qnửụực = 26400 + 630000 = 656400 (J) = 656,4 (KJ)
ẹaựp soỏ : Q = 656,4 KJ
Baứi 2 : Daùng coõng thửực tớnh nhieọt lửụùng
Cho bieỏt :
mnửụực = 5(lớt) = 5(kg)
Q = 600(KJ) = 600000(J)
Cnửụực = 4200 (J/kg.K)
Giaỷi :
ẹoọ taờng nhieọt ủoọ cuỷa nửụực laứ :
Q = m.C.t t = 
Vaọy nửụực noựng theõm 28,57oC
Baứi 3 : Daùng phửụng trỡnh caõn baống nhieọt
Cho bieỏt
mnhoõm = 0,2 (kg)
t1 = 100oC
t2 = 20oC
t = 27oC
Cnhoõm = 880(J/kg.K)
Cnửụực = 4200(J/kg.K)
Q toaỷ = ? (J)
mnửụực = ? (kg)
Giaỷi :
Nhieọt lửụùng toaỷ ra cuỷa quaỷ caàu nhoõm laứ :
Qtoaỷ = mnhoõm. Cnhoõm. (t1 – t) = 0,2.880.(100 – 27) = 12848 (J)
Khoỏi lửụùng cuỷa nửụực laứ :
Ta coự : Q thu = Q toaỷ
mnửụực. Cnửụực. (t – t2) = 12848
mnửụực = = 
ẹaựp soỏ : m nửụực = 0,437 kg

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi hoc ki i.doc