MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Địa lí. Lớp 8. Thời gian làm bài: 45 Phút (Kèm theo Công văn số 245/PGDĐT ngày 16/10/2018 của Phòng GDĐT) Cấp độ tư duy Chủ đề/ chuẩn KTKN ( Tên bài hoặc chủ đề và chuẩn kiến thức, kĩ năng Vận Nhận Thông Vận cần kiểm tra đánh giá) dụng biết hiểu dụng cao 6 4 (2,0 1 I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm) ( 3 đ) đ) (1 đ) Bài 23: Vị trí giới hạn và hình dạng lãnh thổ Việt Nam 1 Bài 24: Vùng biển Việt Nam 1 1 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam 2 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam 1 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình 1 1 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta 1 1 Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam 1 1 1 1 1 II. Phần tự luận ( 4 điểm). (1,5 đ) (1,5 đ) (1,0đ) Bài 23: Vị trí giới hạn và hình dạng lãnh thổ Việt 1 Nam Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam 1 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam 1 1 Tổng số câu 7 5 3 Tổng số điểm 4,5 3,5đ 2,0đ Tỉ lệ 40% 35% 20% BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 6 điểm) Bài 23: Vị trí giới hạn và hình dạng lãnh thổ Việt Nam Cấp Câu Mô tả độ 1 1 Biết được đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. Hướng dẫn ôn: Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên: - Vị trí nội chí tuyến, mang tính chất nhiệt đới gió mùa. - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Vị trí cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các nước ĐNA đất liền và hải đảo. - Vị trí tiếp xúc các luồng gió mùa, các luồng sinh vật. Bài 24: Vùng biển Việt Nam Cấp Câu Mô tả độ 2 1 Trình bày đặc điểm khí hậu biển đông và một số vùng biển của nước ta. 3 2 Hiểu được tác động của hướng gió vào dòng chảy của biển. Hướng dẫn ôn: Khí hậu trên biển mang tính chất nhiệt đới gió mùa + Chế độ gió: gồm 2 mùa gió. Gió đông bắc và gió tây nam. + Chế độ nhiệt: mùa hạ mát hơn và mùa đôgn ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. Nhiệt độ trung bình tầng mặt tren 230C. + Chế độ mưa: mưa ít hơn trên đất liền. + Dòng biển: hướng chảy khác nhau giữa các mùa do tác động của gió mùa. + Chế độ triều: có nhiều chế độ triều khác nhau. + Độ muối: 30 – 33%0 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam Cấp Câu Mô tả độ 4 1 Trình bày được đặc điểm chung tài nguyên khoáng sản Việt Nam. 5 1 Trình bày được đặc điểm chung tài nguyên khoáng sản Việt Nam Hướng dẫn ôn Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản VN. - Nước ta có nguồn khoáng sản đa dạng và phong phú. - Nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng. - Nước ta có khoảng gần 60 loại khoáng sản. - Khoáng sản nước ta phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam Cấp Câu Mô tả độ 6 1 Trình bày được sự hình thành một số dạng địa hình ở nước ta Hướng dẫn ôn Sự hình thành một số dạng địa hình nước ta: - Nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình cacxto nhiệt đới. - Mạch nước ngầm khoét sâu vào lòng núi tạo nên những hang động rộng và kì vĩ. Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình Cấp Câu Mô tả độ 7 1 Nắm được đặc điểm cơ bản của các khu vựa địa hình. 8 3 Chỉ được các dãy núi chính trên atllat, Hướng dẫn ôn 1. Nắm được đặc điểm cơ bản của các khu vựa địa hình. Khu vực đồi núi: + Vùng núi đông bắc: đồi núi thấp, các dãy núi xếp hình cánh cung. + Vùng núi tây bắc: đồi núi cao, nghiêng theo hướng TB – ĐN. + Vùng núi Trường Sơn Bắc: đồi núi thấp, 2 sườn không đối sứng. + Vùng núi Trường Sơn Nam: đồi núi thấp và cao nguyên đá bazan. + Vùng bán bình nguyên Đông Nam Bộ: là vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi. Khu vực đồng bằng: - Đồng bằng châu thổ phù sa sông lớn gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Đồng bằng duyển hải miền trung. Khu vực bờ biển và thềm lục địa: + Bờ biển dài 3260km, kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên + Gồm 2 dạng bờ biển: bồi tụ và mài mòn. + Thềm lục địa mở rộng phía đông và đông nam. 2. Chỉ được các dãy núi chính trên atllat. - Rèn luyện kỹ năng Atlat. Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta Cấp Câu Mô tả độ 9 2 Hiểu được nguyên nhân hình thành hai mùa khí hậu ở nước ta 10 3 Chỉ được các hướng gió chính trên atllat. Hướng dẫn ôn 1. Hiểu được nguyên nhân hình thành hai mùa khí hậu ở nước ta - Khí hậu nước ta chia thành 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió: gió mùa đông lạnh khô với gió đông bắc, và gió mùa hạ nóng ẩm với gió tây nam. 2. Chỉ được các hướng gió chính trên atllat. - Rèn luyện kỹ năng Atlat Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam Cấp Câu Mô tả độ 11 2 Hiểu được chế độ nước của Sông Ngòi Việt Nam 12 1 Trình bày hướng chảy chính của Sông Ngòi Việt Nam. Hướng dẫn ôn Đặc điểm sông ngòi Việt Nam *Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. - Nước ta có 2360 sông dài > 10km. - 93% các sông nhỏ và ngắn. - Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Công * Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. - Các con sông chảy hướng Tây Bắc – Đông Nam : sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà.. - Các con sông chảy hướng vòng cung (chủ yếu ở vùng núi Đông Bắc): sông Thương, sông Lục Nam * Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. - Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm. - Mùa lũ có sự khác nhau giữa các hệ thống sông. * Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. - Sông ngòi vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước hàng trăm triệu tấn phù sa. - Hàm lượng phù sa lớn, 200 triệu tấn/năm II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm) Cấp Câu Mô tả độ 1 1 Trình bày được đặc điểm chung của Địa Hình Việt Nam 2 2 Hiểu được tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam 3 3 Tính được chiều rộng và sự chênh lệch thời gian trên lãnh thổ Việt Nam Hướng dẫn ôn: 1. Trình bày được đặc điểm chung của Địa Hình Việt Nam - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam, đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp . - Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau, Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung . - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đơi gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người. 2. Hiểu được tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam + Số giờ nắng cao, đạt từ 1400 – 3000 giờ/ năm. + Nhiệt độ trung bình năm cao, vượt 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam. + Lượng mưa lớn, từ 1500 – 2000 mm/năm. + Độ ẩm không khí cao (trên 80%) + Có hai mùa gió: mùa đông lạnh khô với gió mùa đông bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam 3. Tính được chiều rộng và sự chênh lệch thời gian trên lãnh thổ Việt Nam - Làm bài tập SGK.
Tài liệu đính kèm: