Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Xuyến

Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Xuyến

7. Viết công thức tính áp suất và giải thích, ghi đơn vị các đại lượng có trong công thức?

8. Áp suất chất lỏng được tính theo công thức nào? Nêu nguyên tắc bình thông nhau? Ứng dụng của bình thông nhau – Máy ép dùng chất lỏng.Cách tính áp suất khí quyển?

9.Viết công thức tính lực đẩy Acsimet và giải thích các đại lượng có trong công thức?

10.Nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm nghiệm độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.

11. Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng? Khi vật nổi cân bằng trên mặt thoáng chất lỏng thì lực đẩy Acsimet và trọng lượng của vật có mối quan hệ như thế nào?

12. Khi nào thì có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học và giải thích các đại lượng có trong công thức? Phát biểu định luật về công?

Gợi ý:

1. Chuyển động cơ học

- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.

- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối vì còn tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc (vật mốc).Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.

2. Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

 

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17:
Ngày soạn: Ngày dạy:
Mục tiêu
Kiến thức
Ôn tập kiến thức trong học kỳ I.
Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
Kỹ năng
Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
Chuẩn bị
Giáo viên:
 Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức.
Máy tính, máy chiếu.
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chiếu các câu hỏi tổng hợp trên màn hình.
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, hoàn thành các câu hỏi.
Gọi đại diện nhóm trả lời các câu hỏi và đưa ra đáp án.
Ghi chép các câu hỏi vào vở.
Thảo luận theo nhóm.
Trình bày đáp án các câu hỏi.
Câu hỏi ôn tập:
1. Vận tốc là gì? Vận tốc đặc trưng cho yếu tố nào? Viết công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng có trong công thức?
2. Thế nào là vận tốc trung bình? Viết công thức tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường dài và công thức tính vận tốc trung bình trên những đoạn đường được chia nhỏ?
3. Cách biểu diễn véc tơ lực.
4. Thế nào là hai lực cân bằng? Tác dụng của hai lực cân bằng vào vật đang đứng yên và vật đang chuyển động như thế nào? Áp dụng tính lực ma sát khi vật chuyển động đều.
5. Quán tính là gì? Cho ví dụ minh họa? Dựa vào quán tính các hiện tượng trong thực tế. 
6. Có những loại lực ma sát nào? Lấy ví dụ về lực ma sát có ích, có hại? Cách làm tăng, giảm ma sát trong các trường hợp cụ thể?
7. Viết công thức tính áp suất và giải thích, ghi đơn vị các đại lượng có trong công thức?
8. Áp suất chất lỏng được tính theo công thức nào? Nêu nguyên tắc bình thông nhau? Ứng dụng của bình thông nhau – Máy ép dùng chất lỏng.Cách tính áp suất khí quyển?
9.Viết công thức tính lực đẩy Acsimet và giải thích các đại lượng có trong công thức?
10.Nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm nghiệm độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
11. Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng? Khi vật nổi cân bằng trên mặt thoáng chất lỏng thì lực đẩy Acsimet và trọng lượng của vật có mối quan hệ như thế nào?
12. Khi nào thì có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học và giải thích các đại lượng có trong công thức? Phát biểu định luật về công?
Gợi ý:
1. Chuyển động cơ học
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối vì còn tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc (vật mốc).Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.
2. Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. 
v = ; 	s = v.t ; 	t = 
s (km), t(h) → v (km/h)	s (m), t(s) → v (m/s)
	1 km/h =1/3,6 m/s	1m/s = 3,6km/h
3. Chuyển động đều- Chuyển động không đều: 
- Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
 - Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
- vận tốc trung bình: vtb= = 
4. Biểu diễn Lực: Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ gốc: là điểm đặt của lực. 
+ Phương: trùng với phương của Lực
+ Chiều: Cùng với chiều của Lực.
+ Độ dài mũi tên: biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
5. Hai lực cân bằng-Quán tính:
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên cùng một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều (chuyển động theo quán tính).
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
6. Lực ma sát: 
-Lực ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
-Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng.
- Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
- Làm giảm ma sát bằng cách : tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc,
6. Áp suất:
-Áp lực: là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Vật đặt trên mặt mặt phẳng nằm ngang thì áp lực bằng trọng lượng vật F = P = 10.m
-Áp suất : là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p = ;	F = p. S ;	S = 
Trong đó: F : Độ lớn của áp lực (N), S : Diện tích mặt bị ép (m2),p : Áp suất ( N/m2, Pa)
7. Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau : 
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
-Công thức: p = d.h ; Trong đó: + d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
 + h : độ sâu của điểm đó tính từ mặt thoáng (m) 
-Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
- Áp suất chất lỏng tại các điểm trên cùng một mặt phẳng ngang thì bằng nhau.
8.Áp suất khí quyển : 
- Trái đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôlixenli, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
+ Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là: Áp suất của khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân cao 76cm. (Nghĩa là áp suất của khí quyển là: p = d.h = 136.000 x 0,76 = 103.360 N/m2)
9.Lực đẩy Ác-si-mét: -Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimét.
Tức là lực đẩy acsimet có đặc điểm:
	+ Phương: thẳng đứng	+ Chiều: hướng lên	+ Độ lớn: FA = d. V
Trong đó: + d: trọng lượng riêng của chất chất lỏng.(N/m3)
 +V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ (m3) - (bằng thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng)
10. Sự nổi: Khi nhúng chìm một vật vào chất lỏng thì vật sẽ: 
+ chìm xuống khi : FA P	+ lơ lửng khi: FA= P.
Lưu ý: -Khi vật đã nổi trên mặt thoáng chất lỏng thì với: V’ là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chổ (bằng phần thể tích của vật bị chìm trong chất lỏng)
-Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: FA = P .
11.Công cơ học: 
-Công cơ học chỉ có khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời theo phương của lực.
- Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
 - Công thức: A= F.S. hoặc A=P.h
+ A: công thực hiện được (J)	 + F, P: lực tác dụng vào vật (N) 
+ S,h : quãng đường vật dịch chuyển (m)
- Đơn vị: J hoặc N.m
Hoạt động 2: Làm bài tập áp dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trình chiếu các câu hỏi trên màn hình.
Yêu cầu học sinh làm và giải thích đáp án.
Làm bài tập áp dụng.
Bài tập:
1. Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m .Trong nữa đoạn đường đầu vật đi hết 18giây, nữa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc 3m /s . 
a) Tính vận tốc trung bình của vật trên nữa đoạn đường đầu và trên cả đoạn đường AB.
b) Sau bao lâu vật đến B. 
2. Một học sinh đi xe đạp đều trong 10 phút được 1,5 km
a.Tính vận tốc của học sinh đó ra m/s và km/h
b. Học sinh đó đi từ nhà đến trường phải mất bao nhiêu phút, nếu nhà cách trường 1800m?
3. Một người đi từ A đến B cách nhau 120km.Trên nữa quãng đường đầu AC người đó đi với vận tốc 16km/h, trên nữa đoạn đường còn lại người đó đi với vận tốc 14km/h.
a. Tính thời gian người đó đi trên mỗi quãng đường 
b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường AB
4.Một ô tô chuyển động trên quãng đường thứ nhất 720km với vận tốc 60km/h và đi tiếp quãng đường thứ hai 150km trong thời gian 3h.Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường.
5. Trên quãng đường AB = 150km, một ô tô xuất phát từ A đi về B hết 2,5 h. Khi quay ngược từ B trở về A ô tô đi với vận tốc 50 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường AB và trên cả đoạn đường đi lẫn về .
6. Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài160m hết30s Khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 72m hết 24s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi đoạn đường và vận tốc trung bình trên cả quãng đường.
7. Một ca nô chạy trên một khúc sông từ A tới B với vận tốc trung bình v1 = 35km/h. Ngay sau đó quay ngược chạy từ B về A với vận tốc v2 = 40km/h. Tính vận tốc trung bình của ca nô trên cả đoạn đường sông đi và về?
8. Một quả cầu sắt có thể tích là 0,002 m được nhúng trong nước.
a. Vật chịu tác dụng của những vật nào? Tính độ lớn các lực đó. Biết trọng lượng riêng của nước và quả cầu lần lượt là dN =10000N/m3, dS = 78000N/m3 
b. Quả cầu nổi, chìm hay lơ lửng? Vì sao? 
9.Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác- si- mét có thay đổi không ? Tại sao ?
10. Một vật có khối lượng 50kg đặt trên một nền sàn. Diện tích của vật đó tiếp xúc với nền sàn là 0,2m2.Tính áp suất của vật đó tác dụng lên nề sàn.
11. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó.
12. Một vật có khối lượng 40kg đặt trên một cái bàn 4 chân nằm ngang khối lượng 8kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất mặt là 20cm2.Tính áp suất các chân bàn tác lên mặt đất.
13. Để đo độ cao của một đỉnh núi người ta sử dụng khí áp kế để đo áp suất. Kết quả phép đo ở chân núi khí áp kế chỉ 75cmHg, ở đỉnh núi khí áp kế chỉ 71,5cmHg. Biết trọng lượng riêng của không khí là 12,5N/m3 , của thuỷ ngân là 136000N/m3. Hãy tính độ cao của đỉnh núi.
14. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng dài 4m để kéo vật nặng khối lượng 300kg lên cao 2,5m với lực kéo là 2000N.Tính lực ma sát tác dụng lên vật.
15. Một bình hoa có khối lượng 2 kg đặt trên bàn. Biết đáy bình là mặt tròn bán kính 5cm. Hãy tính áp suất của bình lên mặt bàn.
16. Một vật có khối lượng 298,5g làm bằng một chất có khối lượng riêng D=10,5g/cm3 được nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là d = 10 000N/m3 thì lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
17. Thể tích của miếng sắt là 2dm3 . Tính lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm hoàn toàn miếng sắt vào trong nước, cho dn = 10000N/m3.
18. Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí,lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N.
a.Tính lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật
b.Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3 
19. Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí,thấy lực kế chỉ F = 12 N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kể chỉ F’ = 7 N. Cho khối lượng riêng của của nước là D = 1000kg/m3 
a. Tính thể tích của vật
b. Tính trọng lượng riêng của vật.
20. Một miếng sắt có thể tích 3 dm3 được treo bằng lò xo ở trong nước.
a.Tính độ lớn lực đẩy Ácsi mét tác dụng lên miếng sắt. Biết dN = 10000 N/m3.	
b.Chuyển miếng sắt xuống độ sâu gấp đôi độ sâu ban đầu thì độ lớn của lực kéo dãn lò xo có thay đổi không? Vì sao? 
21. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a =10cm, được thả vào nước. Phần khối gỗ nổi trên mặt nước cao 3cm.
a/Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
b/Tính trọng lượng riêng của gỗ. 
22.Treo một vật vào lực kế đặt trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. Vẫn treo vật đó bằng lực kế trên nhưng nhúng chìm hoàn toàn vào trong nước thì lực kế chỉ F’ = 8,8N. Biết khối lượng riêng của nước là D = 1 000kg/m3. Tính thể tích và khối lượng riêng của vật đó.
23. Một trái dừa có khối lượng 2kg rơi từ trên cây cách mặt đất 7m.
a. Chỉ ra lực đã thực hiện công trong trường hợp này là lực nào?
b. Tính công thực hiện của lực đó.
24. Một người dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 10m với lực kéo ở đầu dây tự do là 150N . Hỏi người đó đã thực hiện một công là bao nhiêu?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Ôn tập lý thuyết và bài tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
Rút kinh nghiệm
.
.................
Ký duyệt , ngày 13 tháng 12 năm 2010
Giáo án tuần 17
Tổ phó
Nguyễn Thị Dung

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap HK1.doc