a. Lấy chín số đầu của số 1234567890987654321237 chia cho 1234567 ta được số dư là 89
* Nhập tiếp 7 số tiếp theo ta có 890987654 chia cho 1234567 ta được số dư là : 864847
* Nhập tiếp 3 chữ số ta được 864847321 ta được số dư là 650421
* Tiếp tục nhập các số tiếp theo ta có : 650421237 ta được số dư là : 1038995
Vậy số dư là : 1038995
b. Ta có : 71 = 7 ; 72 = 49 ; 73 = 343 ; 74 = 2401 ;
75 = 16807 ; 76 = 117649 ; 77 = 823543 ,
78 = 5764801 ; 79 = 40353607
Chu kỳ lặp lại là 4
Mà 2009 = 502 x 4 + 1 vậy số tận cùng của 72009 là 9.
a. Ta có :
1: 49 =0,20240816326530612244897959183673469387755102040816326
Vì 1: 49 có 10 số dư đầu tiên là : 0,020408163
1- 49 x 0,020408163 = 0.000000013 . Lấy 13 : 49 = 0.265306122 ta được 9 số dư tiếp theo là 265306122
Lấy 49x0.265306122 = 12.99999998 , lấy 13 - 12.99999998 = 0,000000022 . Tương tự lấy 22 chia cho 49 ta được 9 số dư tiếp theo là 448979591 .
Cuối cùng ta có dãy số 0,20240816326530612244897959183673469387755102040816326 ta có thể dừng lại vì đã tìm được chu kỳ lặp lại là 42 chữ số .
Mà 2009 = 42 x 47 + 35. Vậy chữ số cuối cùng ứng với vị trí 35 của dãy số trên đó là số 9
CHUYÊN ĐỀ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM CHO HỌC SINH BẬC THCS NĂM HỌC 2010-2011 I MỤC ĐÍCH – Ý NGHĨA : - Nhằm trao đổi kinh nghiệm , đóng góp cho nhau trong việc nâng cao chất lượng và rèn luyện kỹ năng giải toán trên máy tính cầm tay cho học sinh THCS , - Tổ chức có hiệu quả và làm đa dạng , phong phú hơn các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn . Nâng cao chất lượng và hiệu quả các buổi sinh hoạt tổ , sinh hoạt chuyên đề . - Thực hiện thắng lợi kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn trong năm học 2010-2011. II. PHƯƠNG PHÁP : - Trao đổi và triển khai dưới dạng chuyên đề sinh hoạt tổ chuyên môn - Tổ chức , thành lập câu lạc bộ học sinh giải toán trên máy tính cầm tay - Triển khai dưới dạng một chủ để tự chọn ( khoãng 8 – 12 tiết) cho học sinh khối lớp 8 . - Xây dựng chuyên đề dưới dạng nhiều chủ đề với từng đơn vị kiến thức cụ thể III. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ Chủ đề 1 ( 3 tiết ) : Hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính CaSiO Fx 500MS 1. Các chức năng ghi , nhớ và sử dụng dấu ngoặc cho các phép tính lien hoàn , phép tính có nhiều phép toán (+ , - ,x . / ) 2. Các phím sử dụng cho chữ vàng , chữ đỏ trên máy tính 3. Cách chọn một số chức năng trên máy tính ( Dấu ngoặc , làm tròn số ) 4. Một số ví dụ tính : CĐ Phương pháp giải Ghi chú 1 a. ƯCLN ( 16632 ; 75125232 ; 1754298) Ta có : UCLN ( 16632 ; 75125232 ) = 1512 ƯCLN(1512 ; 1754298 ) = 378 Vậy ƯCLN ( 16632 ; 75125232 ; 1754298) = 378 b. BCNN ( 16632 ; 75125232 ; 1754298) Ta có : BCNN ( 16632 ; 75125232 ) = 826377552 BCNN(1754298 ; 826377552 ) = 1448418384 Vậy BCNN ( 16632 ; 75125232 ; 1754298) = 1448418384 Chủ đề 2 : Tìm ước và bội chung nhỏ nhất ( 3 tiết ) Cơ sở lý thuyết Tìm ước và bội của hai số A và B Lập tỷ số : trong đó là phân số tối giản UCLN của A và B là : A/a BCNN của A và B là Axb - Trường hợp Axb là một số có nhiều hơn 10 chữ số thì ta phải sử dụng phương pháp nhân tách số Ví dụ : A. Cho ba số : 16632 ; 75125232 và 1754298 B. Cho ba số : 222222 ; 506506 ; 714714 ; 999999 . Tìm ƯCLN của ba số trên BCNN của ba số trên . 2 a. Lấy chín số đầu của số 1234567890987654321237 chia cho 1234567 ta được số dư là 89 * Nhập tiếp 7 số tiếp theo ta có 890987654 chia cho 1234567 ta được số dư là : 864847 * Nhập tiếp 3 chữ số ta được 864847321 ta được số dư là 650421 * Tiếp tục nhập các số tiếp theo ta có : 650421237 ta được số dư là : 1038995 Vậy số dư là : 1038995 b. Ta có : 71 = 7 ; 72 = 49 ; 73 = 343 ; 74 = 2401 ; 75 = 16807 ; 76 = 117649 ; 77 = 823543 , 78 = 5764801 ; 79 = 40353607 Chu kỳ lặp lại là 4 Mà 2009 = 502 x 4 + 1 vậy số tận cùng của 72009 là 9. Ta có : 1: 49 =0,20240816326530612244897959183673469387755102040816326 Vì 1: 49 có 10 số dư đầu tiên là : 0,020408163 1- 49 x 0,020408163 = 0.000000013 . Lấy 13 : 49 = 0.265306122 ta được 9 số dư tiếp theo là 265306122 Lấy 49x0.265306122 = 12.99999998 , lấy 13 - 12.99999998 = 0,000000022 . Tương tự lấy 22 chia cho 49 ta được 9 số dư tiếp theo là 448979591 . Cuối cùng ta có dãy số 0,20240816326530612244897959183673469387755102040816326 ta có thể dừng lại vì đã tìm được chu kỳ lặp lại là 42 chữ số . Mà 2009 = 42 x 47 + 35. Vậy chữ số cuối cùng ứng với vị trí 35 của dãy số trên đó là số 9 Chủ đề 3 : Phép chia có dư – tìm số tận cùng trong phép toán ( 3 tiết ) : Tìm số dư của A cho B ta thực hiện : A-B x phần nguyên của A chia cho B VDụ 1 : Tìm số dư trong phép chia số cho số a. Tìm số dư trong phép chia : 1234567890987654321234 chia cho 1234567 . b. Tìm chữ số tận cùng của 7 2009 c. Tìm chữ số thập phân thứ 2009 sau dấu phẩy của 1 chia cho 49 VDụ 2 : tìm số dư trong phép chia đa thức cho đa thức : Cho hai đa thức P(x)= 3x2 – 4x + 5 + m và Q(x) = x3 + 3x2 – 5x + 7 + n Tính giá trị của m và n để cho P(x) và Q(x) chia hết cho 2x-1 Với m và n vừa tìm được hãy tìm số dư khi chia P(x) và Q(x) cho đa thức x-2 . P(x) chia hết cho 2x - 1 khi m = - P() , mà P() = 3,75 vậy m = -3,75 Q(x) chia hết cho 2x – 1 khi n = - Q() , mà Q() = 5,375 vậy n = - 5,375 Với m = -3,75 ta có P(x)= 3x2 – 4x + 5 -3,75 và Q(x) = x3 + 3x2 – 5x + 7 -5,375 Vậy P(x)= 3x2 – 4x + 1,25 và Q(x) = x3 + 3x2 – 5x + 1,625 Tìm số dư : P(2) = 5,25 Q(2) = 11,625 Chủ đề 4 : Bài toán tiết kiệm – dân số ( Bài toàn %) ( 3 tiết ) Cơ sở lý thuyết : Gọi a là số gốc ban đầu m% là lãi suất (tỷ lệ tăng hàng năm) m%/ năm . Sau 01 năm , 02 năm , 03 năm , 04, năm , n năm thì tổng số có là bao nhiêu cà gốc ban đầu lẫn lãi Sau 1 năm ta có : a + a.m% = a(1+m%) Sau 2 năm ta có : a(1+m%) + a(1+m%)x m% = a(1+m%)2 Sau 3 năm ta có a(1+m%)3 Sau 4 năm ta có a(1+m%)4 Sau n năm ta có a(1+m%)n VD 1: Một người đem số tiền của mình là 60 .000.000 đ gửi tiết kiệm theo lãi suất kép ( Người đó không rút vốn lẫn lãi ). Sau 3 năm thì được cả vốn lẫn lãi là 95.000.000 đ . Tính lãi suất mỗi tháng ( lãi suất bao nhiêu % trên tháng của 100.000 đồng ) VD : 2 : Dân số Việt Nam năm 2006 là 84.156.000 người , với mức tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,2% . Tính dân số Việt Nam đến năm 2025 ( làm tròn đến hàng đơn vị ) nếu muốn dân số Việt Nam năm 2025 là 100 triệu người thì tỉ lệ tăng dân số trung bình hằng năm là bao nhiêu 3 * Gọi m là lãi suất hàng tháng , A là số vốn ban đầu , B là số tiền sau 3 năm tức 36 tháng người đó nhận được số tiến là . Ta có : - Sau 1 tháng thì cả vốn lẫn lãi là : A (1+m) - Sau 2 tháng : A ( 1+m)2 - Sau 36 tháng ta có : A(1+m)36 * Theo bài ra ta có : B = A(1+m)36 (1+m)36 = = > 1+m = m = - 1 = - 1 = = = 1,011924495 - 1 m = 0,011924495 x 100 = 1,1924495 % 1,2% / tháng Vậy 100.000 đ thì 1 tháng có lãi suất là 1.200đ Chủ đề 5 : Lượng giác – Liên phân số : ( 6 tiết ) Cho tan x = 2,324 . Tính . a. góc x theo độ , giây , phút b. Với góc x vừa tìm được tính A = 4 a. Ta có : tan x = 2,324 => x = 7407’52,59’ b. A = -( 0.769172966) 10 * Mỗi năm dân số Việt Nam tăng lên là 1,2%. 84.156.000 nên ta có : - Dân số Việt Nam sau 1 năm là : 84.156.000 + 84.156.000. 1,2% = = 84.156.000.(1+1,2%) - Dân số Viêt Nam sau 02 năm là : 84.156.000.(1+1,2%)2 - Dân số Viêt Nam sau 03 năm là : 84.156.000.(1+1,2%)3 - Dân số Việt Nam đến năm 2025 là 2025 -2006 =19 năm : 84.156.000.(1+1,2%)19 * 1,2 % = 0,012 Vậy ta có : 84.156.000.(1+1,2%)19 = 84.156.000.(1+0,012)19 = 105.563.753 người * Muốn dân số Việt Nam năn 2025 là 100.000.000 người thì tỉ lệ tăng dân số hàng năm là : 84.156.000.(1+ m)19 = 100.000.000 (1+ m)19 = => 1+m = = -1 = 0,00912 => m= 0,0912% 1,5 điểm 1,5 điểm Chủ đề 6 : Tìm giá trị x , y số từ các phương trình sau : a) . ; b) c). 6 a. Đặt A = ta có 4+Ax= Bx => x = Mà B = , A = => x = b. Đặt C = , D = Khi đó bài toàn trở thành Cy +Dy =1 => y = vậy y = c. vậy ta có x = 17 và y = 2 b. A = 0,125 , B = 0.69 , C = 0,179. Phương trình trên trở thành 0,125x2 + 0,69 x – 0,179 = 0 X1 = 0.248 X2 = -5.768 Chủ đề 7 : Giải phương trình ( 3 tiết ) a. Cho x, y là nghiệm của hệ phương trình : tính b. Giải phương trình bậc hai sau : y = Ax2 + Bx - C = 0 Với A = 5% của , B = 12% của trong đó Làm tròn đến 3 chữ số thập phân . 7 a. Chủ đề 8 Áp dụng lượng giác vào Bài toàn hình học ( 3 tiết ) Cho tam giác ABC có ; . , AD là đường phân giác và AH là đường cao . Tính gần đúng Tính góc B , góc C theo độ , giây , phút Tính AH , AD , DB , DC Tính diện tích tam giác ABC Tam giác ABC có : AB2 = ; AC2 = 6 , BC2 = 9.2 = 18 Vậy BC2 = AB2 + AC2 vậy tam giác ABC vuông tại A a. Ta có SinB = = = 0,577350269 => , 8 C D H A B b. AH = DC = CH +HD , mà CH = = tanD = = 0.343644885 vậy DC = 1,4142135 +0.343644885 1,75786 BD = CB-CD = 2.03 c. Diện tích tam giác ABC = hoặc = Chú ý : Thí sinh có cách giải khác nếu đúng cho điểm tối đa Chủ đề 9 : ( 3 tiết ) Giải một số đề thi vòng tỉnh – vòng huyện của các năm trước DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG NGƯỜI THỰC HIỆN
Tài liệu đính kèm: