Chuyên đề Chứng minh một số không phải là số chính phương Đại số Lớp 8

Chuyên đề Chứng minh một số không phải là số chính phương Đại số Lớp 8

Phương pháp 1.

Nhìn chữ số tận cùng:

- Vì số chính phương bằng bình phương của một số nên suy ra.Số chính phương

phải có chữ số tận cùng là một trong các chữ số: 0,1,4,5,6,9. Từ đó ta có thể giải

được các bài toán dạng sau đây:

Bài toán 1.

Chứng minh số: n = 20042 + 20032 + 20022 - 20012. Không là số chính

phương.

LG.

- Ta thấy chữ số tận cùng của các số: 20042,20032,20022,20012lần lượt là 6,9,4,1.

Do đó n có chữ số tận cùng là 8. Nên n không phải là số chính phương.

Chú ý: Nhiều khi số đG cho có chữ số tận cùng là một trong các số: 0,1,4,5,6,9

nhưng vẫn không phải là số chính phương, khi đó ta phải lưu ý thêm: Nếu một số

chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì nó phải chia hết cho p

 

pdf 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Chứng minh một số không phải là số chính phương Đại số Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chứng minh một số không phải là số chính ph−ơng 
Ph−ơng pháp 1. 
Nhìn chữ số tận cùng: 
- Vì số chính ph−ơng bằng bình ph−ơng của một số nên suy ra.Số chính ph−ơng 
phải có chữ số tận cùng là một trong các chữ số: 0,1,4,5,6,9. Từ đó ta có thể giải 
đ−ợc các bài toán dạng sau đây: 
Bài toán 1. 
Chứng minh số: n = 20042 + 20032 + 20022 - 20012. Không là số chính 
ph−ơng. 
LG. 
- Ta thấy chữ số tận cùng của các số: 20042,20032,20022,20012lần l−ợt là 6,9,4,1. 
Do đó n có chữ số tận cùng là 8. Nên n không phải là số chính ph−ơng. 
Chú ý: Nhiều khi số đG cho có chữ số tận cùng là một trong các số: 0,1,4,5,6,9 
nh−ng vẫn không phải là số chính ph−ơng, khi đó ta phải l−u ý thêm: Nếu một số 
chính ph−ơng chia hết cho số nguyên tố p thì nó phải chia hết cho p2 
Bài toán 2. 
Chứng minh số: 1234567890 không phải là số chính ph−ơng. 
LG. 
- Ta thấy số: 1234567890 chia hết cho 5 (vì chữ số tận cùng bằng 0), nh−ng không 
chia hết cho 25 (vì hai chữ số tận cùng bằng 90). Do đó số 1234567890 không phải 
là số chính ph−ơng. 
Chú ý: 
- Có thể luận rằng: Số 1234567890 chia hết cho 2 nh−ng không chia hết cho 4 (vì 
hai chữ số tận cùng là 90).Nên 1234567890 không phải là số chính ph−ơng. 
Bài toán 3. 
Chứng minh rằng xnếu một số có tổng các chữ số là 2004 thì số đó không 
phải là số chính ph−ơng. 
LG. 
Ta thấy tổng các chữ số của 2004 là 6 nên 2004 chia hết cho 3 mà nó lại không 
chia hết cho 9. Nên số có tổng các chữ số là 2004 cũng chia hết cho 3 mà không 
chia hết cho 9. Do đó số này không phải là số chính ph−ơng. 
Ph−ơng pháp 2. 
Dùng tính chất của số d−. 
Bài toán 4. 
Chứng minh một số có tổng các chữ số là 2006 không phải là số chính 
ph−ơng 
LG. 
- ở đây ta không gặp tr−ờng hợp nh− bài toán 3 nên ta phải nghĩ đến ph−ơng pháp 
khác. 
Ta thấy chắc chắn số này chia cho 3 d− 2 nên ta có lời giải sau: 
- Vì số chíng ph−ơng khi chia cho 3 chỉ có thể d− 0 hoặc 1 mà thôi ( đây là kết quả 
của bài toán mà ta dễ dàng chứng minh đ−ợc). 
- Do tổng các chữ số của số đó là 2006 nên số đó chia cho 3 d− 2. Nên số đó không 
phải là số chính ph−ơng. 
Bài toán 5. ( T−ơng tự bài toán 4) 
Chứng minh tổng các số tự nhien liên tiếp từ 1 đến 2005 không phải là số 
chính ph−ơng. 
Bài toán 6. 
Chứng minh số: 20044 + 20043 + 20042 + 23 không phải là số chính ph−ơng. 
Ph−ơng pháp 3. 
Tình huống chứng minh n không là số chính ph−ơng nh−ng n chia cho 3 vẫn d− 0 
hoặc 1. 
VD: Bài toán 7. 
Chứng minh số: n = 44 + 444 + 4444 + 44444 + 15 không là số chính ph−ơng. 
Nhận xét: 
- Nếu chia n cho 3 số d− sẽ là 1. Vậy không giải đ−ợc theo cách của bài toán 
3,4,5,6. 
- Nếu xét chữ số tận cùng ta thấy chữ số tận cùng của n là 9 nên không giải 
đ−ợc theo cách của bài toán 1,2. 
Vậy ở đây ta phải dựa vào nhận xét sau (ta có thể cm): 
Một số chính ph−ơng khi chia cho 4 thì số d− chỉ có thể là 0 hoặc 1. Lúc đó ta sẽ 
giải đ−ợc bài toán này. 
Ph−ơng pháp 4. 
 Ph−ơng pháp kẹp giữa hai số chính ph−ơng liên tiếp: n2 và (n+1)2. 
Ta thấy: Nếu n và k ∈ N và thỏa mGn điều kiện: n2 < k < (n+1)2 thì lúc đó k không 
phải là số chính ph−ơng. 
Bài toán 8. 
Chứng minh số 4014025 không phải là số chính ph−ơng. 
Nhận xét: 
Số này có hai chữ số tận cùng là 25 nên chia cho 3 d− 1 và chia cho 4 cũng d− 1, 
nên không thể áp dụng bằng cách trên. 
LG. 
Ta thấy: 20032 = 401209; 20042= 4016016. Nên 20032< 4014025 < 20042. Chứng 
tỏ số 4014025 không phải là số chính ph−ơng. 
Bài toán 9. 
Chứng minh: 
A = n(n+1)(n +2)(n+3) không là số chính ph−ơng với mọi n∈N, n≠ 0 
Nhận xét: Nếu đG quen dạng này ta có thể thấy A+1 phải là số chính ph−ơng ( bài 
toán lớp 8) nh−ng lớp 6,7 có thể giải theo cách sau. 
LG. 
Ta có: A+1 = n(n + 1)(n +2)(n + 3) + 1 
 = (n2 + 3n)(n2 + 3n + 2) + 1 
 = (n2 + 3n)2 + 2(n2 + 3n) + 1 
 = (n2+3n +1)2 
Mặt khác (n2 + 3n)2 < (n2 + 3n)2 + 2(n2 + 3n) = A 
Điều này hiển nhiên đúng vì: n > 1. Chứng tỏ 
(n2 + 3n)2 < A < A+1= (n2+3n +1)2. Suy ra A không phải là số chính ph−ơng. 
Một số bài toán khác. 
Bài 10. 
Chứng tỏ số: 235+2312+232003 không là số chính ph−ơng. 
Gợi ý: Nghĩ ngay đến phép chia cho 3 hoặc chia cho 4 
Bài 11. 
Có 1000 mảnh bìa hình chữ nhật, trên mỗi mảnh đ−ợc ghi một trong các số 
từ 1 đến 1001 (không có mảnh nào ghi khác nhau). Chứng minh rằng không thể 
ghép tất cả các mảnh bìa đó liền nhau để đ−ợc một số chính ph−ơng. 
Bài 12. 
Chứng minh rằng tổng bình ph−ơng của 4 số tự nhiên liên tiếp không thể là 
số chính ph−ơng. 
Gợi ý: Nghĩ đến phép chia cho 4 
Một số bài toán liên quan về số chính ph−ơng 
Bài 1. Chứng minh rằng tổng của n số lẻ đầu tiên là một số chính ph−ơng. 
LG. 
Ta tính tổng n số lẻ đầu tiên: 
S = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ (2n - 3) + (2n - 1). 
Lúc này ta phải xét hai tr−ờng hợp: n chẵn và n lẻ. 
Tr−ờng hợp 1: n chẵn 
S = (1 + 2n - 1) + (3 + 2n - 3)+... Có n/2 số hạng , mà mỗi số hạng có giá 
trị là 2n 
Vậy S = 2n. 
2
n = n2. 
Tr−ờng hợp 2: n lẻ 
Để tính S ta cũng ghép nh− tr−ờng hợp trên nh−ng ta đ−ợc 
2
1−n
 số hạng, 
mỗi số hạng có giá trị là 2n. Nên tổng S = 
2
1n −
.2n + n = 
2
2n2n2n 2 +−
= n2 
Vậy S = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ (2n - 3) + (2n - 1) = n2 nên S là một số chính ph−ơng. 
Từ bài toán trên ta cũng có nhận xét tổng quát: 
Tổng các số lẻ đầu tiên thì bằng bình ph−ơng của số các số ấy 
Bài 2. 
Chứng minh một số là số chính ph−ơng khi và chỉ khi số −ớc của nó là một 
số lẻ. 
Bài 3. 
Biển số xe máy của bạn Hùng là một số có 4 chữ số, có đặc điểm nh− sau: 
Số đó là số chính ph−ơng, nếu lấy số đầu trừ đi 3 và số cuối cộng thêm 3 thì đ−ợc 
một số cũng là số chính ph−ơng. Tìm số xe của bạn Hùng. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfChuyendeSochinhphuong.pdf