Chuyên đề Bất phương trình một ẩn Đại số Lớp 8

Chuyên đề Bất phương trình một ẩn Đại số Lớp 8

) Mở đầu

Ví dụ:

a) 2200x + 4000 25000

b) x2 < 6x="" -="">

c) x2 - 1 > x + 5

Là các bất phương trình 1 ẩn

+ Trong BPT (a) Vế phải: 2500

 Vế trái: 2200x + 4000

số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được là: 1 hoặc 2 hoặc 9 quyển vở vì:

2200.1 + 4000 < 25000="" ;="" 2200.2="" +="" 4000=""><>

 2200.9 + 4000< 25000;="" 2200.10="" +="" 4000=""><>

?1

a) Vế trái: x 2

 vế phải: 6x + 5

b)Thay x = 3 ta có:

 32 < 6.3="" -="">

 9 <>

Thay x = 4 có: 42 <>

 52 6.5 – 5

- HS phát biểu

2) Tập nghiệm của bất phương trình

?2

Hãy viết tập nghiệm của BPT:

x > 3 ; x < 3="" ;="" x="" 3="" ;="" x="" 3="" và="" biểu="" diễn="" tập="" nghiệm="" của="" mỗi="" bất="" phương="" trình="" trên="" trục="">

VD: Tập nghiệm của BPT x > 3 là: {x/x > 3}

+ Tập nghiệm của BPT x < 3="" là:="" {x/x=""><>

+ Tập nghiệm của BPT x 3 là: {x/x 3}

+ Tập nghiệm của BPT x 3 là: {x/x

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bất phương trình một ẩn Đại số Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Tiết 
Ngày dạy:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. Mục tiêu 
1.1- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất phương trình 1 ẩn số 
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
1.2- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình 1 ẩn 
1.3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Trọng tâm
Dịnh nghĩa
III. chuẩn bị
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
IV. Tiến trình bài dạy
Hoạt động cuả giáo viên 
Hoạt động cuả HS
4.1 ổn định lớp
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
4.2 Kiểm tra bài cũ
Lồng vào bài mới
4.3-Bài mới 
* HĐ2: Giới thiệu bất PT một ẩn
- GV: Cho HS đọc bài toán sgk và trả lời.
Hãy giả,i thích kết quả tìm được
- GV: Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được ta có hệ thức gì?
- Hãy chỉ ra vế trái , vế phải của bất phương trình
- GV: Trong ví dụ (a) ta thấy khi thay x = 1, 2, 9
vào BPT thì BPT vẫn đúng ta nói x = 1, 2, 9 là nghiệm của BPT.
- GV: Cho HS làm bài tập ? 1
( Bảng phụ ) 
GV: Đưa ra tập nghiệm của BPT, Tương tự như tập nghiệm của PT em có thể định nghĩa tập nghiệm của BPT
+ Tập hợp các nghiệm của bất PT được gọi là tập nghiệm của BPT.
+ Giải BPT là tìm tập nghiệm của BPT đó.
-GV: Cho HS làm bài tập ?2
- HS lên bảng làm bài
* HĐ3: Bất phương trình tương đương
- GV: Tìm tập nghiệm của 2 BPT sau:
 x > 3 và 3 < x
- HS làm bài ?3 và ?4
- HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp cùng làm.
 HS biểu diễn tập hợp các nghiệm trên trục số
- GV: Theo em hai BPT như thế nào gọi là 2 BPT tương đương?
* HĐ4: Củng cố:
4.4- Củng cố:
- GV: Cho HS làm các bài tập : 17, 18. 
- GV: chốt lại
+ BPT: vế trái, vế phải
+ Tập hợp nghiệm của BPT, BPT tương đương
4.5- Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 15; 16 (sgk)
Bài 31; 32; 33 (sbt)
1) Mở đầu
Ví dụ: 
a) 2200x + 4000 25000
b) x2 < 6x - 5
c) x2 - 1 > x + 5
Là các bất phương trình 1 ẩn
+ Trong BPT (a) Vế phải: 2500
 Vế trái: 2200x + 4000
số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được là: 1 hoặc 2 hoặc 9 quyển vở vì: 
2200.1 + 4000 < 25000 ; 2200.2 + 4000 < 25000
2200.9 + 4000< 25000; 2200.10 + 4000 < 25000
?1
a) Vế trái: x2 
 vế phải: 6x + 5
b)Thay x = 3 ta có:
 32 < 6.3 - 5
 9 < 13
Thay x = 4 có: 42 < 64
 52 6.5 – 5
- HS phát biểu
2) Tập nghiệm của bất phương trình
?2
Hãy viết tập nghiệm của BPT:
x > 3 ; x < 3 ; x 3 ; x 3 và biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số
VD: Tập nghiệm của BPT x > 3 là: {x/x > 3}
+ Tập nghiệm của BPT x < 3 là: {x/x < 3}
+ Tập nghiệm của BPT x 3 là: {x/x 3}
+ Tập nghiệm của BPT x 3 là: {x/x 3}
Biểu diễn trên trục số:
 ////////////////////|//////////// (
 0 3
 | )///////////////////////
 0 3
 ///////////////////////|//////////// [
 0 3
 | ]////////////////////
 0 3
3) Bất phương trình tương đương
?3: a) < 24 ó x < 12 ; 
b) -3x -9 
?4: Tìm tập hợp nghiệm của từng bất phương trình 
x+ 3 < 7 có tập hợp nghiệm 
x – 2 < 2 có tập hợp nghiệm 
* Hai BPT có cùng tập hợp nghiệm gọi là 2 BPT tương đương.
 Ký hiệu: " "
BT 17 : a. x 6 b. x > 2
 c. x 5 d. x < -1
BT 18 : Thời gian đi của ô tô là : 
 ( h ) 
Ô tô khởi hành lúc 7h phải đến B trước 9h nên ta có bất PT : < 2 
V. Rút kinh nghiệm
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAT PHUONG TRINH MOT AN.doc