8. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng:
- Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
- Công thức tính áp suất chất lỏng. p = d.h
Trong đó: h là độ cao tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng
d là tọng lượng riêng của chất lỏng.
- Bình thông nhau là một bình có hai nhánh nối thông đáy với nhau
- trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng chất lỏng ở hai nhánh bình thông nhau ở cùng một độ cao.
9. Áp suất khí quyển:
- Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Do không khí có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất. áp suất này gọi là áp suất khí quyển.
ÔN TẬP HKI: PHẦN LÍ THUYẾT VẬT LÍ 8 CHƯƠNG I: CƠ HỌC. Chuyển động cơ học: Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học Tính tương đối của chuyển động: Một vật có thể được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối. Tùy vật chọn làm mốc. thường ta chọn trái đất hoặc các vật gắn với trái đất làm vật mốc. Các dạng chuyển động thường gặp: Đường mà chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển động. Các dạng quỹ đạo chuyển động thường gặp: Chuyển động thẳng, Chuyển động cong, Chuyển động tròn. Vận tốc. Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài của quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức vận tốc: Trong đó : S là quãng đường t là thời gian - Đơn vị vận tốc: là (m/s) hoặc (km/h). 3. Chuyển động đều: là chuyển động mà độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều: Là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thởi gian. - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều? Vtb= S: quãng đường vật đi được, t là thời gian vật đi hết quãng đường S. 4. Biểu diễn lực. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động. Lực là một đại lương véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. Hai lực cân bằng: Là hai lực cùng đặt lên một vật . Cùng cường độ, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. Quán tính: - Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật goi là quán tính Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính càng lớn. Lực ma sát. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên mặt của vật khác. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác. Ma sát có lợi cũng có thể có hại. Để đo lực ma sát có thể đùng lực kế. Áp suất: Là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức: Trong đó: F là áp lực tính bằng (N), s diện tích bị ép.Tính bằng (m2) - Áp lực: Lực ép có phương vuôn góc với mặt bị ép. 8. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng: - Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. - Công thức tính áp suất chất lỏng. p = d.h Trong đó: h là độ cao tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng d là tọng lượng riêng của chất lỏng. - Bình thông nhau là một bình có hai nhánh nối thông đáy với nhau - trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng chất lỏng ở hai nhánh bình thông nhau ở cùng một độ cao. 9. Áp suất khí quyển: - Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Do không khí có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất. áp suất này gọi là áp suất khí quyển. - Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xen-li. Do đó người ta thường dùng đơn vị cmHg hoặc mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. 10. Lực đẩy Ac-si-met. - Một vật nhúng vào chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên trên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-met. - Công thức: FA = d.V Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng. V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 11. Sự nổi: - Gọi P là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật khi vật ngập hoàn toàn trong chất lỏng. - Vật chìm xuống khi: P > FA - Vật nổi lên khi: P < FA - Vật lơ lững trong chất lỏng hoặc nổi trên mặt chất lỏng khi: P = FA 12. Công cơ học: - Chỉ có công cơ học khi có: Lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương của lực - công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển - Công thức tính công: A = F.s Trong đó : F là lực tác dụng (N), s là quãng đường vật chuyển dời (m). Đơn vị công là Jun (J). 1J = 1N.m 13. Định luật về công: - Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. - Hiệu suất của máy : A1: Là công có ích A là công toàn phần.( A = A1 + A hao phí ). Ü CÁC BÀI TẬP SGK. C6, C7, C8/tr 10; C5, C6, C7/ tr 13; C2,C3 / tr 16; C6, C7/ tr 19. Bài 6: C8, C9 /tr 23; Bài 7: C4, C5 /tr 27; Bài 8: C7, C8 /tr 30; Bài 9: C7,C9, C10, C11/ tr 34 Bài 10: C5, C6/ tr 38; Bài 12: C6, C8; Bài 13: C5, C6, C7/ tr 48; Bài 14: C5, C6, / tr 49- 50 Hết
Tài liệu đính kèm: