Câu 1: Nêu diện tích, vị trí địa lý và đặc điểm địa hình của châu Á ?
* Diện tích: 44,4 triệu km2 (kể cả đảo và quần đảo)
* Vị trí địa lý:
- Là bộ phận của lục địa Á - Âu, là châu lục rộng lớn nhất trên thế giới.
- Phần đất liền nằm trên dải từ 77044'B đến 1016'B.
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp Bắc băng Dương.
+ Phía Nam giáp Ấn Độ Dương.
+ Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
+ Phía Tây giáp châu Âu, châu Phi và Địa Trung Hải.
* Địa hình: rất phức tạp.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao và đồ sộ và bậc nhất thế giới, tập trung ở trung tâm lục địa. Hướng núi Đông - Tây, Bắc - Nam.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới, phân bố ở ven rìa lục địa.
CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊA LÝ 8 Câu 1: Nêu diện tích, vị trí địa lý và đặc điểm địa hình của châu Á ? * Diện tích: 44,4 triệu km2 (kể cả đảo và quần đảo) * Vị trí địa lý: - Là bộ phận của lục địa Á - Âu, là châu lục rộng lớn nhất trên thế giới. - Phần đất liền nằm trên dải từ 77044'B đến 1016'B. - Tiếp giáp: + Phía Bắc giáp Bắc băng Dương. + Phía Nam giáp Ấn Độ Dương. + Phía Đông giáp Thái Bình Dương. + Phía Tây giáp châu Âu, châu Phi và Địa Trung Hải. * Địa hình: rất phức tạp. - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao và đồ sộ và bậc nhất thế giới, tập trung ở trung tâm lục địa. Hướng núi Đông - Tây, Bắc - Nam. - Nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới, phân bố ở ven rìa lục địa. Câu 2: Kể tên các loại khoáng sản chính của Châu Á. - Khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và kim loại màu. Câu 3: Tại nói khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng ? Kể tên, nêu đặc điểm của 2 loại khí hậu phổ biến ? * Nguyên nhân: do lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực đến xích đạo nên châu Á có nhiều đới khí hậu (5 đới) * 2 kiểu khí hậu phổ biến: Kiểu khí hậu gió mùa: - Các kiểu khí hậu gió mùa: ôn đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa, nhiệt gió mùa. - Đặc điểm: 1 năm có 2 mùa rõ rệt. + Mùa đông: khô, lạnh, mưa ít. + Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều. Kiểu khí hậu lục địa: - Các kiểu khí hậu gió mùa: ôn đới lục địa, cận nhiệt đới lục địa. - Đặc điểm: + Mùa đông: khô, rất lạnh. + Mùa hạ: khô, rất nóng. Câu 4: Nêu đặc điểm sông ngòi châu Á ? Cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? Đặc điểm sông ngòi: - Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển. - Có nhiều sông lớn nhưng phân bố không đều, chế độ nước rất phức tạp. * Bắc Á: có nhiều sông, mùa xuân có lũ, mùa đông đóng băng, nguồn cung cấp nước là băng tuyết tan. * Trung Á và Tây Nam Á: rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là băng tuyết tan trên núi cao. * Đông Á và Đông Nam Á: nhiều sông, sông nhiều nước theo mùa. Nguồn cung cấp nước là mưa gió mùa. - Giá trị: rất lớn (thuỷ điện, giao thông, đời sống, du lịch,) Cảnh quan tự nhiên: phong phú đa dạng thay đổi từ thấp lên cao, từ tây sang đông. Câu 5: Chứng minh rằng "Châu Á có số dân đông nhất thế giới"? - Số dân: 3766 triệu người (năm 2002), chiếm 61% dân số thế giới. - Mật độ dân số: 119 người/km2. - Gia tăng tự nhiên: 1,3%. Câu 6: Châu Á có bao nhiêu chủng tộc chính ? Có mấy tôn giáo ? Kể tên. - 3 chủng tộc: Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít, Ô-xtra-lô-ít. - 4 tôn giáo: Ấn Độ giáo, Hồi giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo. Câu 7: Em hãy khái quát về lịch sử phát triển kinh tế - xã hội châu Á ? - Trước chiến tranh: là thuộc địa, kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. - Sau chiến tranh: phát triển nhanh: chia làm năm nhóm. + Nhóm nước phát triển cao: nến kinh tế, xã hội phát triển toàn diện (Nhật Bản). + Nhóm nước công nghiệp mới: mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh (Xin-ga-po, Hàn Quốc,). + Nhóm nước công - nông nghiệp: công nghiệp hoá nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọng (Trung Quốc, Ấn Độ,) + Nhóm nước đang phát triển: phát triển nông nghiệp là chủ yếu (Việt Nam, Lào,). + Nhóm nước giàu: trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa cao, khai thác, chế biến dầu khí để xuất khẩu (Bru-nây, Ả-rập Xê-út,). Câu 8: Ngày nay ngành nông nghiệp của châu Á như thế nào ? - Châu Á có nền nông nghiệp phát triển song không đồng đều. - Có 2 khu vực cây trồng và vật nuôi khác nhau; + Khu vực khí hậu gió mùa: lúa gạo, bông, ngô, bò, heo, + Khu vực khí hậu lục địa: lúa mì, chà là, cừu, - Trung Quốc, Ấn Độ là 2 nước sản xuất nhiều lúa gạo. - Thái Lan, Việt Nam đứng thứ nhất, thứ 2 thế giới về xuất khẩu lúa gạo. Câu 9: Nêu tình hình phát triển của công nghiệp và dịch vụ ở châu Á. Công nghiệp: - Công nghiệp khai khoáng và sản xuất hàng tiêu dùng: phát triển ở hầu hết các nước. - Công nghiệp chế tạo máy, luyện kim và điện tử phát triển ở các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po. b) Dịch vụ: là ngành rất quan trọng, các nước có hoạt động dịch vụ cao như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po là những nước có trình độ phát triển cao, đời sống nhân dân của các nước này được nâng cao rõ rệt. Câu 10: Nêu đặc điểm dân cư, vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á ? Khoàng sản chính ? Vị trí địa lý: - Nằm ở phía Tây Nam của châu Á, ở ngã 3 của 3 châu Á, Âu, Phi thuộc đới nóng và cận nhiệt có 1 số vịnh bao quanh. - Có vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế và quân sự. Đặc điểm tự nhiên: - Diện tích: hơn 7 triệu km2 . - Địa hình: + Núi và sơn nguyên tập trung nhiều ở Đông Bắc và Tây Nam. + Đồng bằng ở giữa. - Khí hậu: rất ít mưa. - Sông ngòi kém phát triển. - Cảng quan: hoang mạc, thảo nguyên khô. - Khoàng sản chính: dầu mỏ nhiều nhất, chiếm 65%. c) Dân cư: - Dân số: 268 triệu người. - Thành phần dân tộc: người A-rập. - Tôn giáo: đạo Hồi. Câu 11: Địa hình Nam Á có gì nổi bật ? Có 3 miền địa hình khác nhau: - Phía Bắc: dãy Hi-ma-lay-a cao và đồ sộ và bậc nhất thế giới, hướng TâyBắc - đông Nam. - Ở giữa: đồng bằng Ấn Hằng. - Phía Nam: sơn nguyên Đê-can với 2 rìa được nâng lên tạo thành 2 dãy Gat Đông và Gát Tây với độ cao trung bình 1300 m. Câu 12: Năm 2002, tổng dân số châu Á là bao nhiêu ? 3766 triệu người. Câu 13: Kinh tế - xã hội Nam Á có đặc điểm gì ? Nghèo, chủ yếu là nông nghiệp, chỉ có Ấn Độ phát triển nhất. Câu 14: Tự nhiên Đông Á có gì khác biệt so với Tây Nam Á và Nam Á ? - Gồm 2 bộ phận: đất liền và hải đảo, có sự phân chia khác biệt rõ ràng. Câu 15: Kinh tế của các nước Đông Á phát triển như thế nào ? - phát triển nhanh mạnh điển hình là Nhật Bản và Trung Quốc. * Nhật Bản: là cường quốc kinh tế đứng hàng thứ 2 thế giới. Tổ chức sản xuất hợp lí, mang lại hiệu quả cao. - Công nghiệp: công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển, công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. - Dịch vụ: phát triển mạnh. - GDP/ người: 33 400 USD. * Trung Quốc: nhờ chính sách cải cách và mở cửa, phát huy nguồn lao động dồi dào và tài nguyên phong phú nên phát triển nhanh và đầy tiềm năng. - Thành tựu: + Nông nghiệp: đáp ứng đủ nhu cầu lương thực cho 1,3 tỉ người. + Công nghiệp: tiến hành xây dựng 1 nền công nghiệp hoàn thiện, hiện đại. + Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế là 7%/ năm. Câu 16: Nêu đặc điểm tự nhiên và vị trí địa lý khu vực Đông Nam Á ? Vị trí địa lý: - Nằm ở phía Đông Nam của châu lục, gồm bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai. - Là cầu nối giữa Châu Á với châu Đại Dương và Thái Bình Dương. Đặc điểm tự nhiên: Đặc điểm Bán đảo Trung Ấn Quần đảo Mã Lai Địa hình - Núi cao hướng núi Bắc - Nam, Tây Bắc - Đông Nam, cao nguyên thấp. - Đồng bằng phù sa, màu mỡ. - Núi lửa, núi hướng vòng cung hoặc Đông Bắc - Tây Nam, Đông - Tây. - Đồng bằng nhỏ, hẹp, ven biển. Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa. - Có bão vào mùa hè, thu. - Xích đạo, nhiệt đới gió mùa. - Có nhiều bão. Sông ngòi - Các sông lớn bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc, chảy theo hướng Bắc - Nam, Tây Bắc - Đông Nam, chế độ nước theo mùa mưa. - Các sông ngắn, chế độ nước điều hoà do mưa quanh năm. Cảnh quan - Rừng nhiệt đới, rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa, xa van và cây bụi. - Rừng rậm thường xanh.
Tài liệu đính kèm: