I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
- Biết tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước .
2. Kỹ năng:
- Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước,
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế .
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác, tư duy có lôgic.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề
II – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, êke, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
* Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, nhóm, thực hành luyện tập
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm về tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông Biết được các tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông Biết được hai hình đối xứng nhau qua một điểm, qua một đường thẳng 2. Kĩ năng: Có kỹ năng vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình, lập luận và chứng minh Rèn luyện cho học sinh những thao tác tư duy quan sát và dự đoán, phân tích tìm tòi cách giải và trình bày lời giải của bài toán Vận dụng được kiến thức hình học vào thực tiễn 3. Thái độ: Tích cực học tập, hợp tác, tính toán , đo đạc cẩn thận, ghi chép bài đầy đủ. 4. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi , gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm , luyện tập, giảng giải giải thích, trực quan Tuần 1 Tiết : 1 §1 Tứ giác Tiết: 2 §2 Hình thang Ngày soạn: 8/9/200 Tiết: 1 Ngày dạy: 11/9/2020 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC §1: TỨ GIÁC I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Biết được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kỹ năng: - Vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - Vận dụng được định lí tổng các góc của một tứ giác để tính số đo góc 3. Thái độ: Nghiêm túc, vẽ hình cẩn thận. Đo đạc chính xác 4. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi , gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm , thực hành luyện tập II – CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. * Học sinh: Thước thẳng, dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Tổ chức ổn định lớp. (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu chương (2’) GV: Giới thiệu mục tiêu của chương. - HS nghe mục tiêu của chương. GV: Đặt vấn đề: Mỗi tam giác có tổng số đo các góc bằng 1800, còn các góc của tứ giác thì sao? Thế nào là tứ giác? - HS suy nghĩ. GV: Ghi đề bài học. - Ghi bài học Hoạt động 2: Tứ giác (17’) GV: Treo bảng phụ Hình 1 và Hình 2 (SGK). GV: Hãy kể tên các đoạn thẳng ở hình 1a,b,c và hình 2. - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. GV: Bốn đoạn thẳng ở hình 1 có đặc điểm gì? - HS: 4 đoạn thẳng ở hình 1 có đặc điểm là không có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. GV: Năm đoạn thẳng ở hình 2 có đặc điểm gì? - HS: 5 đoạn thẳng ở hình 2 có đặc điểm là có 3 đoạn thẳng BC, CD, BD cùng nằm trên 1 đường thẳng. -HS trả lời dựa vào nhận xét ở trên. GV: Giới thiệu hình 1 là các tứ giác. Vậy tứ giác ABCD là gì? - HS : Lắng nghe GV: Nhắc lại bờ của nửa mặt phẳng. - HS: Thực hiện GV: Yêu cầu HS làm ?1. - HS: Trả lời. GV: Tứ giác ở hình 1a được gọi là tứ giác lồi. Vậy tứ giác như thế nào gọi là tứ giác lồi? - HS: Ghi bài GV: Nêu chú ý. GV: Hướng dẫn HS cách vẽ, cách ghi các đỉnh của tứ giác. GV: Yêu cầu HS làm ?2 trên bảng phụ. Cho HS làm việc theo nhóm bàn. (trong 2 phút) - HS đọc nội dung ? 2 GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - HS làm việc theo nhóm. (2 – 4em) - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét. 1/ Tứ giác: - Tứ giác ABCD có: AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh. Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh. Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác (15’) GV: Yêu cầu HS làm ?3. GV: Tổng 3 góc của một tứ giác bằng bao nhiêu độ? - HS: 1800 GV: Gọi 1HS lên bảng làm câu b. - HS lên bảng làm bài. GV: Giúp đỡ HS dưới lớp làm bài. - HS dưới lớp làm bài. GV: Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung. GV: Có nhận xét gì về tổng các góc trong một tứ giác. - HS: Tổng các góc trong 1 tứ giác bằng 3600. GV: Phát biểu nội dung định lí về tổng các góc trong 1 tứ giác. - HS phát biểu. HS khác nhận xét và nhắc lại. Hoạt động 4: Củng cố: (10’) Bài 1/ 66 SGK: (Bảng phụ) GV: Làm thế nào tìm được số đo góc x? Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm (hình 5a) Hs: Hoạt động theo nhóm HS: Đại diện các nhóm trình bày GV: Nhận xét và sửa sai nếu có GV: Tìm x ở hình 6 như thế nào? - HS suy nghĩ trả lời Yêu cầu HS làm được lên bảng GV: cùng học sinh nhận xét 2/ Tổng các góc của một tứ giác: *Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Bài 1/ 66 SGK: * Hình 5: Theo định lý tổng các góc của tứ giác ta có: a) x + 1100 + 1200 + 800 = 3600 x = 500. * Hình 6a: Ta có: x + x + 650 + 950 = 3600 2x + 1600 = 3600 x = 1000. * Hình 6b: 3x + 4x + x + 2x = 3600 10x = 3600 x = 360. IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’) - Xem lại các bài tập đã giải - Cần nắm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác. - BTVN: Bài 2, 3, 4, 5/ 66, 67 SGK. V – RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... Tiết: 2 §2 HÌNH THANG I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Biết được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang , hình thang vuông. 2. Kỹ năng: Vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của hình thang. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, vẽ hình khoa học , tư duy nhanh nhẹn nhận dạng hình thang. 4. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi , gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm II – CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, êke. Bảng phụ. * Học sinh: Thước thẳng, êke, ôn tập các kiến thức về hình thang đã học. III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Tổ chức ổn định lớp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) ( treo hình vẽ bảng phụ) - Nếu các góc trong của tứ giác NMPQ biết số đo các góc lần lượt là 1000, 500, 1300 thì = HS: lên bảng trình bày và tính được = 800 GV: Có nhận xét gì về vị trí của 2 đường thẳng NM, PQ ? - HS: NM // PQ GV: Nhận xét và đánh giá 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 2: Định nghĩa (25’) GV: Treo bảng phụ hình 13 và hỏi như SGK. - HS quan sát bảng phụ GV: Người ta gọi tứ giác ABCD đó là hình thang. Vậy thế nào là hình thang? - HS trả lời: AB//CD. GV: Nêu cách vẽ hình thang? - HS nêu định nghĩa hình thang. GV: Gọi HS lên bảng vẽ, cho HS cả lớp cùng vẽ ra nháp. - HS lên bảng vẽ hình. HS cả lớp vẽ ra nháp. GV: Nêu các yếu tố cạnh, đường cao GV: Treo bảng phụ hình 15 và yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 (trong 2 phút). - HS hoạt động nhóm. a) Tứ giác là hình thang: +) ABCD (vì BC//AD). +) EHGF (vì GF//HE). b) Tổng 2 góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800. GV: Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. GV: Chốt lại và lưu ý cho HS thấy nhận xét câu b rất quan trọng, được áp dụng khi làm bài. GV: Treo bảng phụ hình 16, 17 và yêu cầu HS trả lời ?2. GV: Phân tích cùng HS. - HS cùng GV phân tích. GV: AB và CD có song song không ? - HS: AB//CD. GV: Hai đoạn thẳng song song thường cho ta điều gì? Cặp góc nào bằng nhau? - HS: Cặp góc so le trong bằng nhau. GV: Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau thông thường ta thường chứng minh ntn? - Chứng minh hai tam giác bằng nhau. GV: Hai tam giác đó có bằng nhau không ? - HS suy nghĩ làm bài khoảng 2 phút. GV: Gọi HS lên bảng làm. - 1HS lên bảng làm. HS khác làm vào vở. GV: Rút ra nhận xét gì? - Học sinh nhận xét. GV: Ghi bảng. GV: Câu (b) tương tự câu a. Hãy chứng minh câu b: AD// BC, AD = BC. - HS suy nghĩ làm bài. GV: Qua đó rút ra nhận xét gì? - HS trả lời. HS khác nhận xét. GV: Chốt lại. 1/ Định nghĩa: * Định nghĩa: (SGK/ 69). Hình thang ABCD có AB//CD - Cạnh đáy: AB, CD. - Cạnh bên: AD. BC. - Đường cao: AH. *) Nhận xét: - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh đáy bằng nhau. b/ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. Hoạt động 3: Hình thang vuông (10’) GV: Treo bảng phụ hình18. Có nhận xét gì về hình thang đã cho? - HS quan sát hình 18 và trả lời: Hình thang có 1 góc vuông. GV: Giới thiệu hình thang như hình vẽ được gọi là hình thang vuông.vuông. - HS chú ý theo dõi. GV: Vây thế nào là hình thang vuông? - HS nêu định nghĩa hình thang vuông. Hoạt động 3: Củng cố Bài tập: Cho hình thang ABCD () có . Tính số đo các góc A và D. (Bảng phụ). - HS đọc đề và ghi bài. GV: và có quan hệ như thế nào với nhau. - HS: Hai góc bù nhau. GV: Khi đó ta có được điều gì? GV: Từ đó hãy tính và . - HS: GV: Gọi HS lên bảng làm bài. - HS lên bảng làm bài. GV: Quan sát và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài. 2/ Hình thang vuông: * Định nghĩa: (SGK/ 70) ABCD là hình thang vuông. Bài tập: Vì ABCD là hình thang nên: Mà: (gt) nên: 2 + = 1800 3=1800 =600 Khi đó: = 1800 - = 1800 - 600 = 1200 IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’) - Học và làm bài tập đầy đủ. - Cần nắm chắc các tính chất của hình thang để vận dụng vào làm bài tập. - BTVN: Bài 7, 8, 9/ 71 SGK. V – RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tuần 2 Tiết : 3 §3 Hình thang cân Tiết: 4 Luyện tập §1, §2 và §3 Ngày soạn: 14/9/2020 Tiết: 3 Ngày dạy: 16/9/2020 §3: HÌNH THANG CÂN I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Học sinh biết được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2. Kỹ năng: Vẽ hình thang cân, biết sử dụng định ngh ... h là hình chữ nhật Bài 5b Số câu 1 1 2 Số điểm 1,5 1,0 2,5 Tỉ lệ 15% 10% 25% Tổng số câu 5 5 2 1 13 Tổng số điểm 3,0 4,0 2,0 1,0 10% Tỉ lệ 30% 40% 20% 10% 100% Giáo viên bộ môn TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học: 2020 – 2021 MÔN: TOÁN 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề đề xuất ) Bài 1 : (2,0 điểm) a) Làm tính nhân: b) Tính nhanh : c) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng d) Làm tính chia Bài 2: (1,5 điểm) a) Phân tích đa thức thành nhân tử b) Tìm x , biết : Bài 3: (2.0 điểm) Câu 1: Rút gọn phân thức : Câu 2) Thực hiện phép tính a) b) Bài 4 (1,0 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước ở hình vẽ sau. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. Bài 5: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC. Gọi E là trung điểm của AC. Từ điểm E vẽ các đường thẳng song song với BC và AB, các đường thẳng đó lần lượt cắt AB và AC tại M và N. a) Chứng minh tứ giác BMEN là hình bình hành b) Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì tứ giác BMEN là hình chữ nhật. Bài 6: (1,0 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức ...Hết... TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học: 2020 – 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN 8 (Đề đề xuất ) Bài Nội dung Điểm Bài 1: 2,0 a) 0,25 0,25 b) 0,25 0,25 c) 0,25 0,25 d) 0,25 0,25 Bài 2: 1,5 a) 0,5 b) 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 3 2,0 Câu 1 0,5 Câu 2 a) 0,5 0,25 0,25 b) 0,25 0,25 Bài 4 1,0 Diện tích hình chữ nhậtABCD là: S= AB.BC S = 6x8 =48 (dm2) 0,25 0,75 Bài 5 2,5 Hình vẽ 0,5 a) Xét tứ giác BMEN có ME // BC ( gt) ME // BN NE //A B ( gt) NE // BM Vậy tứ giác BMEN là hình bình hành 0,5 0,5 b) Ta có: Tứ giác BMEN là hình bình hành Để tứ giác BMEN là hình chữ nhật vuông tại B Vậy vuông tại B thì tứ giác BMEN là hình chữ nhật 0,5 0.5 Bài 6 1,0 Vì với mọi x Nên với mọi x Vậy GTNN của A là 1 tại x = 3 0,5 0,25 0,25 Ghi chú: Nếu học sinh làm các bài toán theo cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm theo thang điểm. Hết Tuần 18a Tiết 32 TRẢ VÀ SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Giải quyết thắc mắc ; sai lầm mà học sinh hay mắc phải - Sửa một số bài thi học kỳ ; qua đó rút kinh nghiệm cho học sinh làm bài thi lần sau tốt hơn. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức tổng hợp vào giải bài tập 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán, vẽ hình, nghiêm túc học tập 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, tính toán. II/ CHUẨN BỊ 1 .Giáo viên : đề thi, đáp án , MTBT 2. Học sinh: đề bài thi, MTBT 3. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, nhóm, luyện tập III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nhận xét bài kiểm tra GV: Nhận xét bài kiểm tra về các mặt: Kiến thức, trình bày bài làm, kỹ năng vận dụng kiến thức, các lỗi hay sai - Bài toán 4 có nhiều em lúng túng về cách làm, tính diện tích bằng cách lấy chiều rộng nhân với đường chéo - Bài toán 5 các em vẽ hình chưa chính xác GV: Rút ra một số kinh nghiệm - Đọc đề toán thật kỉ xem bài toán cho biết gì? Và yêu cầu gì? - Dùng máy tính cầm tay để thử lại kết quả bài toán - Chọn bài dễ nhất để làm chứ không nhất thiết phải làm từ đầu đến cuối. GV: Thông báo kết quả chung: Nêu bảng thống kê chất lượng lớp 84 + Ưu điểm: Đa số các em làm bài khá tốt, có một số em đạt điểm tốt, có 6 Hs đạt điểm cao. Các em trình bày rõ ràng, mạch lạc , lập luận chặt chẽ + Khuyết điểm: Một số em điểm rất thấp, có 9 em dưới 3,5 Kĩ năng trình bày chưa rõ ràng, còn tẩy xóa nhiều, các bài toán cơ bản làm chưa chặt chẽ nên mất điểm, vẽ hình thiếu chính xác. Số HS đã KT Kém Yếu TB Khá Giỏi TB trở lên 0 <= Điểm < 3.5 3.5 <= Điểm < 5 5 <= Điểm < 6.5 6.5 <= Điểm < 8 8 <= Điểm <= 10 5 <= Điểm <= 10 SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 41 9 21.95% 5 12.20% 10 24.39% 11 26.83% 6 14.63% 27 65.85% Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra GV trả bài kiểm tra cho HS xem Yêu cầu học sinh xem kĩ bài làm, cộng lại điểm từng bài nếu có nhầm lẫn, sai sót báo lại cho giáo viên Hoạt động 3: Sửa bài kiểm tra Bài 5 Gv: Yêu cầu một Hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. GV: yêu cầu một hS lên bảng làm câu a Hs: Xét tứ giác BKIH có IH //AB( gt) IH // BK IK //BC ( gt) IH // BK Vậy tứ giác BKIH là hình bình hành GV: Cho học sinh thảo luận nhóm câu b Hs: Hoạt động theo nhóm GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày GV: Cùng HS nhận xét và sửa sai Bài 5 a) Xét tứ giác BKIH có IH //AB( gt) IH // BK IK //BC ( gt) IH // BK Vậy tứ giác BKIH là hình bình hành b) Ta có: Tứ giác BKIH là hình bình hành Để tứ giác BKIH là hình thoiBI là đường phân giác Mà BI là đường trung tuyến của tam giác ABC. Như vậy BI vừa là đường trung tuyến,vừa là đường phân giác khia và chỉ khi cân tại B. IV: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Xem lại các bài tập, Tiết sau mang SGK tập 2 V: RÚT KINH NGHIỆM Tuần 18b Tiết 29 §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC Ngày soạn:10/01/2021 Ngày dạy:11/12/2021 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các t/ chất của diện tích. - Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các t/chất của diện tích 2. Kỹ năng: - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác . - HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn gẽ chứng minh đó . -Vận dụng được công tính diện tích tam giác trong giải toán . 3. Thái độ: Vẽ cắt dán cẩn thận chính xác, tích cực hợp tác 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Bảng phụ vẽ hình, ghi định nghĩa, tính chất, bài tập, giáo án 2. HS : Bảng phụ, giấy cắt dán. Kéo ,SGK 3. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, nhóm, đàm thoại III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động/mở bài 1. Mục tiêu: Nhắc lại cho HS nhớ công thức tính diện tích tam giác vuông, tính chất của diện tích đa giác. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 3. Cách thức tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Nêu yêu cầu Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông ? Tính S tam giác vuông ABC hình vẽ HS2 : Phát biểu 3 tính chất diện tích đa giác . Tính S tam giác ABC GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng GV: ĐVĐ: Giờ trước chúng ta đã vận dụng các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích tam giác vuông. Tiết này ta tiếp tục vận dụng các tính chất đó để tính diện tích của tam giác bất kỳ. Định lí và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông SGK tr.117, 118. Hình 1 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 1. Mục tiêu: Biết chứng minh định lí diện tích tam giác 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hiểu được cách chứng minh diện tích tam giác trong cả ba trường hợp. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: GV: Em hãy phát biểu định lí về diện tích tam giác Hs: phát biểu định lí SGK GV: yêu cầu hs lên bảng ghi giả thiết kết luận của định lí ? GV: Các em vừa tính diện tích tam giác vuông, tam giác nhọn vậy còn tam giác nào nữa ? HS trả lời : Tam giác tù . GV: treo bảng phụ Gv: Gọi HS lên bảng vẽ đường cao của các tam giác và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp . GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp GV: Điểm H trùng với B GV: Yêu cầu hS lên bảng tính diện tích tam giác ABC Hs: GV: Nhận xét và sửa sai nếu có Trường hợp H nằm giữa B và C GV: Yêu cầu HS Thảo luận nhóm HS: Thảo luận theo nhóm ‘GV: yêu cầu HS các nhóm trình bày HS: GV: Cùng HS nhận xét các nhóm GV: Yêu cầu một HS lên bảng trình bày chứng minh trường hợp 3 Hs: Lên bảng GV: nhận xét GV: Chốt lại: ∆ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. Định lí: SGK Chứng minh TH1: Điểm H trùng với B ABC vuông tại B, do đó : TH2 : H nằm giữa B và C TH3 : Điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC Hoạt động 3: Luyện tập 1. Mục tiêu: Thực hành cắt ghép từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Làm bài tập ? SGK 3. Cách thức tiến hành hoạt động: GV treo bảng phụ bài ? . Xem hình 127 em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình ? HS : Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác. GV : Diện tích của hai hình đó như thế nào ? HS : . GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV: Yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ hai cắt làm ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật . Hs: Hoạt động theo nhóm ? SGK Hs: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày GV: Cùng HS nhận xét GV : Qua thực hành, hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật . Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. HS : Với S1, S2 , S3 là diện tích các đa giác đã ký hiệu. ? SGK Hoạt động 4. Vận dụng 1. Mục tiêu: Dựa vào công hức tính diện tích tam giác để chứng minh đẳng thức 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Làm bài tập 17 sGK 3. Cách thức tiến hành hoạt động: GV: Nêu bài toán Yêu cầu bài toán là gì? Hs: GV: Hướng dẫn Tính diện tích tam giác ABC theo hai cách GV: Yêu cầu một HS lên bảng Hs: GV: Cùng HS nhận xét và sửa sai nếu có Bài 17 tr. 121 SGK. O M A B Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: Biết đường trung tuyến của tam giác chia tam giác đã cho thành hai tam giác có diện tích bằng nhau 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Làm bài 18 SGK 3. Cách thức tiến hành hoạt động: GV: Nêu bài toán GV: Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì? Hs: trả lời GV: Hướng dẫn HS chứng minh Vẽ đường cao AH Tính diện tích hai tam giác ABM và AMC GV: Yêu cầu HS chứng minh được lên bảng HS: SABM = AH SAMC = AH.MC Mà MB = MC ( M là trung điểm BC) Þ SABM = SAMC GV: Cùng HS nhận xét và sửa sai nếu có. Bài 18 tr. 121 SGK. SABM = AH SAMC = AH.MC Mà MB = MC ( M là trung điểm BC) Þ SABM = SAMC IV: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, làm bài 19; 20; 23 tr.121; 122 SGK - Tiết sau vẫn mang SGK tập 1 . V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: