) Để so sánh hai vận tốc trên ta trừ cho nhau được kết quả ( > hay < 0)="" thì="" kết="">
Bài 1.4 :Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km. nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc ?
* Lời giải:
Vận tốc đi theo dự định v = = 12km/h
Quãng đường đi được trong 30 phút đầu : s1 = v.t1 = 6 km
quãng đường còn lại phải đi : s2 = s - s1 = 18 km
- Thời gian còn lại để đi hết quãng đường:
t2 = 2 - h
Vận tốc phải đi quãng đường còn lại để đến B theo đúng dự định:
Chúc các em :Linh – Uyên – Hoà –Thuý –Huyền học tốt và thi đạt kết quả cao CHƯƠNG I: CƠ HỌC CHỦ ĐỀ I : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU, KHÔNG ĐỀU. BÀI TẬP I - Một số kiến thức cần nhớ. - Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc. Chuyển động của một vật mang tính tương đối - Chuyển động đều là chuyển động được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Tổng quãng đường Tổng thời gian - Công thức : v = s / t - Vận tốc trung bình: vtb = II - Bài tập vận dụng Bài 1.1:Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 4 km/h. lúc 9 giờ một người đi xe đạp từ A đuổi theo vận tốc 12 km/h. a) Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau? b) Lúc mấy giờ họ cách nhau 2 km? A M B Lời giải: a) Gọi thời gian gặp nhau là t (h) (t > 0) ta có MB = 4t AB = 12t Phương trình: 12t = 4t + 8 Þ t = 1 (h) - Vị trí gặp nhau cách A là 12 (km) b) * Khi chưa gặp người đi bộ. Gọi thời gian lúc đó là t1 (h) ta có : (v1t1 + 8) - v2t1 = 2 Þ t1 = = 45 ph * Sau khi gặp nhau. Gọi thời gian gặp nhau là t2 (h) Ta có : v2t2 - ( v1t2 + 8) = 2 Þ t2 = = 1h 15ph Bài 1.2: Một xuồng máy xuôi dòng từ A - B rồi ngược dòng từ B - A hết 2h 30ph a) Tính khoảng cách AB biết vận tốc xuôi dòng là 18 km/h vận tốc ngược dòng là 12 km/h b) Trước khi thuyền khởi hành 30ph có một chiếc bè trôi từ A. Tìm thời điểm và vị trí những lần thuyền gặp bè? Gợi ý : a) gọi thời gian xuôi dòng là t1 ngược dòng là t2 ( t1 ; t2 > 0) ta có: b) Ta có v1 = v + vn ( xuôi dòng ) v2 = v - vn ( ngược dòng ) Þ vn = 3 km * Gặp nhau khi chuyển động cùng chiều ( Cách giải giống bài 1.1) ĐS : Thuyền gặp bè sau 0,1 (h) tại điểm cách A là 1,8 (km) * Gặp nhau khi chuyển động ngược chiều: (HS tự làm) Bài 1.3:a ) Một ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 , đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 . Tính vTB trên cả đoạn đường. b ) Nếu thay cụm từ "quãng đường" bằng cụm từ "thời gian" Thì vTB = ? c) So sánh hai vận tốc trung bình vừa tìm được ở ý a) và ý b) Gợi ý : a ) Gọi chiều dài quãng đường là (s) thì thời gian đi hết quãng đường là. t = - Vận tốc TB là. b ) Gọi thời gian đi hết cả đoạn đường là t* ta có. s = v1 Vận tốc TB là : vtb = c) Để so sánh hai vận tốc trên ta trừ cho nhau được kết quả ( > hay < 0) thì kết luận. Bài 1.4 :Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km. nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc ? * Lời giải: Vận tốc đi theo dự định v = = 12km/h Quãng đường đi được trong 30 phút đầu : s1 = v.t1 = 6 km quãng đường còn lại phải đi : s2 = s - s1 = 18 km - Thời gian còn lại để đi hết quãng đường: t2 = 2 - h Vận tốc phải đi quãng đường còn lại để đến B theo đúng dự định: v’ = = 14,4 km/h Bài 1.5:Một người đi xe máy trên đoạn đường dài 60 km. Lúc đầu người này dự định đi với vận tốc 30 km/h . Nhưng sau quãng đường đi, người này muốn đến nơi sớm hơn 30 phút. Hỏi quãng đường sau người này phải đi với vận tốc bao nhiêu? * Lời giải: Thời gian dự định đi quãng đường trên: t = = 2 h Thời gian đi được quãng đường: t1 = h Thời gian cóng lại phải đi quãng đường để đến sớm hơn dự định 30 phút t2 = 2 - = 1h Vận tốc phải đi quãng đường còn lại là: v2 = = 45 km/h 60 1,5 2 1,5 1 0,5 t (h) 0 s (km) (h) * Cách 2: Có thể giải bài toán bằng đồ thị: - Đồ thị dự định đi, được vẽ bằng đường chấm chấm - Đồ thị thực tế đi, được biểu diễn bằng nét liền - Căn cứ đồ thị ta suy ra: v2 = = 45 km/h Bài 1.6:Một thuyền đánh cá chuyển động ngược dòng nước làm rơi một các phao. Do không phát hiện kịp, thuyền tiếp tục chuyển động thêm 30 phút nữa thì mới quay lại và gặp phao tại nơi cách chỗ làm rơi 5 km. Tìm vận tốc dòng nước, biết vận tốc của thuyền đối với nước là không đổi. Nước s1 A BA C s2 s2’ s1’ Lời giải: - Gọi A là điểm thuyền làm rơi phao. v1 là vận tốc của thuyền đối với nước v2 là vận tốc của nước đối với bờ. Trong khoảng thời gian t1 = 30 phút thuyền đi được : s1 = (v1 - v2).t1 Trong thời gian đó phao trôi được một đoạn : s2 = v2t1 - Sau đó thuyền và phao cùng chuyển động trong thời gian (t) đi được quãng đường s2’ và s1’ gặp nhau tại C. Ta có: s1’ = (v1 + v2) t ; s2’ = v2 t Theo đề bài ta có : s2 + s2’ = 5 hay v2t1 + v2t = 5 (1) Mặt khác : s1’ - s1 = 5 hay (v1 + v2) t - (v1 - v2).t1 = 5 (2) Từ (1) và (2) Þ t1 = t Từ (1) Þ v2 = = 5 km/h III. Bài tập tự luyện. Bài 1.7:Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2. Bài 1.8: Một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12 km/h. Cách đó 10 km. Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h, họ đi cùng chiều nên ngặp nhau tại C. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau. Bài 1.9 :Lúc 7h một người đi xe đạp vận tốc 10km/h xuất phát từ A. đến 8h một người đi xe máy vận tốc 30km/h xuất phát từ A. đến 9 h một ô tô đi vận tốc 40 km/h xuất phát từ A. Tìm thời điểm và vị trí để 3 xe cách đều nhau ( họ đi cùng chiều) Bài 1.10:Hai đoàn tàu chuyển động đều trong sân ga trên hai đường sắt song song nhau. Đoàn tàu A dài 65m, đoàn tàu B dài 40m. Nếu 2 tàu đi cùng chiều, tàu A vượt tàu B trong khoảng thời gian tính từ lúc đầu tàu A ngang đuôi tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang đầu tàu B là 70 giây. Nếu 2 tàu đi ngược chiều thì từ lúc đầu tàu A ngang đầu tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang đuôi tàu B là 14 giây.Tính vận tốc của mỗi tàu? Bài 1.11:Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi 5km/h. Nhưng đi đến đúng nửa đường thì nhờ được bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc không đổi 12km/h, do đó đến sớm dự định 28 phút. Hỏi thời gian dự định đi lúc đầu? Bài 1.12:Một người đi bộ và một người đi xe đạp cùng xuất phát từ A đi trên một đường tròn có chu vi 1800m. Vận tốc người đi xe đạp là 15 m/s, của người đi bộ là 2,5 m/s. Hỏi khi người đi bộ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần. Bài 1.13:Một chiếc xuồng máy chuyển động xuôi dòng nước một quãng đường AB là 100km. Biết vận tốc của xuồng là 35km/h và của nước là 5km/h. Khi cách đích 10km thì xuồng bị hỏng máy, người lái cho xuồng trôi theo dòng nước đến đích. Tính thời gian chiếc xuồng máy đi hết đoạn đường AB đó. Bµi 1.14Một động tử đi từ A đến B vận tốc ban đầu 32 m/s. biết cứ sau mỗi giây vận tốc lại giảm đi một nửa. hỏi sau bao lâu thì đến B, biết AB = 60 km. Sau 3 giây sau kể từ lúc suất phát một động tử khác suất phát từ A với vận tốc 31m/s đuổi theo. Hãy xác định vị trí và thời điểm gặp nhau. CHỦ ĐỀ II: SỰ CÂN BẰNG LỰC, LỰC MA SÁT, QUÁN TÍNH I - Một số kiến thức cần nhớ. - Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương chiều trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. - Lực ma sát xuất hiện tại bề mặt tiếp xúc, ngược chiều với chuyển động của vật. (Có ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ) - Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Quán tính của một vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. II - Bài tập tự luyện. A B P Bài 2.1: Học sinh A và học sinh B dùng dây để cùng kéo một vật. Để nâng được vật ấy học sinh A kéo một lực F1 = 40 N, học sinh B kéo lực F2 = 30 N (F1 ^ F2) Học sinh C muốn một mình kéo vật đó lên thì phải dùng dây kéo theo hướng nào và có độ lớn là bao nhiêu? (Biểu diễn lực kéo của học sinh C trên cùng hình vẽ) Bài 2.2: Một đầu tàu hỏa kéo đoàn tàu với lực 300 000N. Lực cản tác dụng vào đoàn tàu (lực ma sát ở đường ray và sức cản của không khí) là 285 000N. Hỏi lực tác dụng lên đoàn tàu là bao nhiêu và hướng như thế nào? Bài 2.3:Một lò xo xoắn dài 15cm khi treo vật nặng 1N. Treo thêm một vật nặng 2N vào thì độ dài của lò xo là 16cm. a) Tính chiều dài tự nhiên của lò xo khi chưa treo vật nặng vào. b) Tính chiều dài lò xo khi treo vật nặng 6N. Bài 2.4:Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10 000N, nhưng khi đã chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N. a) Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của trọng lượng đầu tàu ? b) Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì ? Tính độ lớn của hợp lực làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành . Bài 2.5:Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên bánh xe ô tô (bỏ qua lực cản không khí) b) Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không đổi ? c) Khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát không đổi ? Bài 2.6:Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó. Bài 2.7 : Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. a) Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng. b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng CHỦ ĐỀ III : ÁP SUẤT, ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT CHẤT KHÍ BÌNH THÔNG NHAU. BÀI TẬP I - Một số kiến thức cần nhớ. - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Công thức: - Càng xuống sâu áp suất chất lỏng càng lớn. Công thức: P = d.h - Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm, cứ lên cao 12 m thì cột thủy ngân giảm xuống 1mm Hg. - Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao. - Trong máy ép dùng chất lỏng ta có công thức: II - Bài tập vận dụng Bài 3.1: Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa là 300 000N/m2. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. a) Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là bao nhiêu mét? b)Tính áp lực của nước tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện tích 200cm2 khi lặn sâu 25m. * Gợi ý: a) ADCT: P = dh Þ h = b) P = d.h P = Þ F = P.S ĐS: a) 30m b) 5 000N Bài 3.2:Một bình thông nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng, cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3, của xăng là 7000 N/m3 * Gợi ý: - Ta có PA = PB Þ d1h1 = d2h2 mà ; h2 = h1 - h Þ d1h1 = d2(h1 - h) Þ h1 = ĐS : 5,6 cm A h2 h1 h B Bài 3.3: Một người năng 60kg cao 1,6 m thì có diện tích cơ thể trung bình là 1,6m2 hãy tính áp lực của khí quyển tác dụng lên người đó trong điều ki ... động cơ là 25%; Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg, Khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3 * Gợi ý: Nhiệt lượng do xăng tỏa ra: Q = q.m ( m = D.V) Công của động cơ : A = Q.H Thời gian xe đi là: t = Quãng đường xe đi là : s = v.t ĐS: 101 km Bài 9.3: Động cơ một máy bay có công suất 2.106 W và hiệu suất 30% . Hỏi với 1 tấn xăng máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg * Gợi ý: Q = q.m A = Q.H t = ĐS: 1h55p Bài 9.4: Tính hiệu xuất của một động cơ ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20 kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km Gợi ý: v = 72km/h = 20m/s; s = 200km = 200000 m p = 20kW = 20000 W ; V = 20 l = 0,02 m3 Q = m.q = D.V.q = 0,7.103.0,02.46.106 = 644.106 J A = P.t = P. = 2.108 J H = = 31% III - Bài tập tự luyện: Bài 9.5: Một ô tô công suất 15 000W. Tính công của máy sinh ra trong 1 giờ. Biết hiệu suất của máy là 25%. Tính lượng xăng tiêu hao để sinh công đó. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg. khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3 Bài 9.6: Tính lượng than mà một động cơ nhiệt tiêu thụ mỗi giờ. Biết rằng mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500kJ, năng suất tỏa nhiệt của than là 3,6.107J/kg và hiệu suất của động cơ là 10%. Bài 9.7: Một máy bơm nước sau khi chạy hết 10 lít dầu (khoảng 8kg) thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Tính hiệu suất của máy bơm đó, biết năng suất tỏa nhiệt của loại dầu đó là 4,6.107 J/kg. Bài 9.8: Với 2 lít xăng, một xe máy công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km. Biết hiệu suất của động cơ là 25%. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6. 107J/kg. Khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Bài 9.9: Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Tính hiệu xuất của động cơ ô tô đó. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP SỐ CHƯƠNG I: CƠ HỌC CHỦ ĐỀ I CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU, KHÔNG ĐỀU. BÀI TẬP Bài 1.7: ĐS : 6 km/h Bài 1.8: ĐS; t = 1,25 h. Điểm gặp nhau cách A là 15 km Bài 1.9: Gọi thời gian tính từ lúc ô tô đi là t (h) Ta có PT : 30t + 30 - (10t + 20) = (10t + 20) - 40t Þ t = 1/5 (h) = 12 phút - Khi đó : Xe máy cách A là 36 km Xe đạp cách A là 22 km Ô tô cách A là 8 km ( HS tự tìm thêm một đáp số nữa khi ôtô ở giữa xe đạp và xe máy) Bài 1.10: - Khi hai tàu đi cùng chiều : 70vA - 70 vB = 65 + 40 - Khi hai tàu đi ngược chiều : 14vA + 14vB = 65 + 40 Þ vA = 4,5 m/s ; vB = 3 m/s Bài 1.11: - Thời gian dự đinh đi là : AB / 5 - Thời gian đi bộ là : AB / 10 - Thời gian đi xe đạp là : AB / 24 PT : Þ AB = 8 km - Thời gian dự định đi là 1,6 km/h Bài 1.12: - Tính thời gian người đi bộ hết một vòng là bao nhiêu ? - Thời gian người đi xe hết một vòng là bao nhiêu? - Vẽ sơ đồ đường đi của hai chuyển động, giao của hai sơ đồ là số lần gặp nhau. Bài 1.13: ĐS: 1h 42 ph Bài 1.14: giải: giây thứ 1 2 3 4 5 6 vận tốc 32 16 8 4 2 1 quãng đường 32 48 56 60 62 63 Theo bảng thì động tử 1 mất 4(s) để đi hết 60(m). hai động tử gặp nhau sau 2(s) kể từ khi động tử 2 suất phát, điểm gặp nhau cách B là 2 (km). CHỦ ĐỀ II: SỰ CÂN BẰNG LỰC, LỰC MA SÁT, QUÁN TÍNH Bài 2.1: C A B P Gợi ý: - Kẻ tia Bx //0A ; tia Ay // 0B . Giao của hai tia này là điểm C - Tia 0C chính là hướng phải kéo của HS C * Tính 0C theo định lý Pi-ta-go ( FC = 50 N) Bài 2.2: ĐS: Fk = 15 000N (có hướng theo chiều chuyển động của đoàn tàu) Bài 2.3: ĐS: a) 14,5 cm b)17,5 cm Bài 2.4: ĐS : a) 0,05 lần b) 5 000 N Bài 2.5: ĐS : a) 800N b) Khi Fk > Fms thì ô tô chuyển động nhanh dần c) Khi Fk < Fms thì ô tô chuyển động chậm dần Bài 2.6: ĐS : Giật nhanh tờ giấy ra. Do quán tính chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên sẽ không bị đổ. Bài 2.7 : ĐS : a) 8 m b) 83 % CHỦ ĐỀ III ÁP SUẤT, ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT CHẤT KHÍ. BÌNH THÔNG NHAU. BÀI TẬP Bài 3.7: ĐS: 200 000N/m2 Bài 3.8: ĐS: 10000 N/m2 - Co một chân lên, (diện tích bị ép giảm 2 lần nên áp suất sẽ tăng lên 2 lần) Bài 3.9: ĐS: a) 125 000 000 N/m2 b) 250 000 N/m2 Bài 3.10: ĐS: a) h = 6m b) F = 534,3 N Bài 3.11: ĐS: 1400 cm2 Bài 3.12: ĐS: Pmd = 200 000 N/m2 Pđb = 90 133,5 N/m2 Fnb = 815 760 N Bài 3.13: ĐS: 420N CHỦ ĐỀ IV: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT, ĐIỀU KIỆN NỔI CỦA VẬT BÀI TẬP Bài 4.5: Lời giải: Khi nối dài đầu sợi dây để vật (A) ngập hoàn toàn trong nước vật (A) chịu tác dụng của lực Acsimet: FA=V.d do đó đĩa cân bên phải bị:’’ nhẹ đi’’ mất một trọng lượng P= FA. Mặt khác, theo nguyên lý tác dụng và phản tác dụng khi vật (A) bị nước tác dụng thì vật (A) cũng tác dụng một lực đúng FA. Lực này được chuyền đi nguyên vẹn đến ép xuống đĩa cân bên trái làm cho dĩa cân ‘nặng thêm’ đúng bằng FA . Kết quả là đĩ cân bên trái ‘ nặng hơn’ 2FA=2.V.d. Muốn cân được thăng bằng trở lại phải đặt trên đĩa cân bên phải một quả cân có trọng lượng đúng bằng 2.V.d Bài 4.6: ĐS: a) 6180 tấn gạo b) 13 000 m3 c) 133 900 N Bài 4.7: ĐS: a) 900 kg/m3 b) Mực nước không thay đổi. Bài 4.8: ĐS: a) 6cm b) 5,5cm Bài 4.9: Lời giải a) - Khi lấy quả cầu ra khỏi nước. thể tích nước bị chiếm giảm đi một lượng: V1 = (1) (P là trọng lượng quả cầu, Do là khối lượng riêng của nước) - Thả quả cầu vào nước do quả cầu nổi nên trọng lượng riêng cân bằng với lực đẩy Ác- si-mét và thể tích nước trong cốc tăng lên: P = 10.V2 .Do Þ V2 = (2) - Từ (1) và (2) ta có V1 = V2 ( mực nước trong bình khôngthay đổi) b) Kh thả quả cầu sắt vào nước. quả cầu chìm nên thể tích nước dâng lên là thể tích quả cầu. V = (3) ( D là khối lượng riêng của sắt) - Vì quả cầu chìm nên D > Do - Từ (1) và (3) Þ V2 < V1 (Mực nước trong bình giảm xuống) Bài 4.10: ĐS a) 25 cm b) 0.1N Bài 4.11: ĐS: D = Dn CHỦ ĐỀ V: CÔNG CƠ HỌC, CÔNG SUẤT. BÀI TẬP Bài 5.6: ĐS: 1,124 J Bài 5.7: ĐS: A = dn S h2 Bài 5.8: ĐS: a) 2N b) 3,22 (J) Bài 5.9: ĐS: a) 5100 W b) 136 đồng Bài 5.10: ĐS : A = A1 + A2 = 1902 (J) Bài 5.11: ĐS: a) A = dVh = 216.106 (J) b) P = 60 kW Bài 5.12: ĐS: a) P = = F.v Þ F = P/v = 73600N b) A = 4416 kJ C©u 5.13: ĐS: a) P = 1000W b) A = 3 600 000 J CHỦ ĐỀ VI: CƠ NĂNG, SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG Bài 6.1: ĐS: Của cánh cung. đó là thế năng đàn hồi Bài 6.2: ĐS: Nhờ thế năng của dây cót. Bài 6.3: ĐS: Khi cưa cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng làm cho lưỡi cưa và miếng thép nóng lên. người ta cho nước chảy vào đó để làm giảm nhiệt độ của lưới cưa và miếng thép. CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC - CHỦ ĐỀ VII CẤU TẠO CHẤT- CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT Ở CHẤT RẮN - LỎNG - KHÍ Bài 7.1: ĐS: Thủy tinh dẫn nhiệt kém lên khi rót nước nóng vào cốc dày thì phần bên trong nóng lên nở ra trước dễ làm vỡ cốc. nếu cốc có thành mỏng thì cốc nóng lên đều hơn không bị vỡ. Để cốc khỏi bị vỡ nên tráng cốc bằng một ít nước nóng trước khi rót nước sôi vào Bài 7.2: ĐS: Ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn. Bài 7.3: ĐS: Vì đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ. Khi tay sờ vào miếng đồng nhiệt từ cơ thể được phân tán nhanh nên ta cảm thấy lạnh. Thật ra không phải nhiệt độ miếng đồng thấp hơn gỗ. Bài 7.4: - Ban ngày thường có gió thổi từ biển vào đất liền vì buổi sáng khi được mặt trời sưởi ấm,. phần đất liền nóng lên nhanh hơn ngoài biển do vậy phần không khí nóng ở đất liền bay lên được thay thế bởi khối không khí lạnh hơn ngoài biển tràn vào tạo thành gió từ biển thổi vào. Khi đêm xuồng thì đất liền lại lạnh đi nhanh hơn ngoài biển. do vậy khối không khí nóng ngoài biển lại bay lên và thay thế vào đó là khối không khí lại ở đất liền trần ra tạo thành gió từ đất liền thổi ra biển. Bài 7.5: Khi bỏ đường vào cố nước thì tan nhanh. Tức là hiện tượng khuếch tán xảy ra dễ dàng.. Khi bổ đường vào cốc không khí thì không tan. Tức là hiện tượng khuếch tán không xảy ra. Vì trong chất lỏng lực liện kết của các phân tử đường dễ bị phá vỡ hơn khi ở trong cất lỏng. Bài 7.6 Con người là một hệ nhiệt, tự điều chỉnh có quan hệ chặt chẽ với môi trường xung quanh. Cảm giác nóng và lạnh xuất hiện phụ thuộc vào tốc độ bức xạ nhiệt của cơ thể. Trong không khí, tính dẫn nhiệt kém, cơ thể con người trong quá trình tiến hóa đã thích ứng với nhiệt độ TB của không khí khoảng 250C. Nếu nhiệt độ không khí hạ xuống thấp hoặc nâng cao lên thì sự cân bằng tương đối của hệ người - không khí bị phá vỡ và xuất hiện cảm giác nóng hay lạnh. Đối với nước, khả năng dẫn nhiệt của nước lớn hơn rất nhiều so với không khí nên khi nhiệt độ của nước là 250C người ta cảm thấy lạnh rồi. Khi nhiệt độ của nước là 370C sự cân bằng nhiệt diến ra và con người không cảm thấy lạnh cũng như nóng. CHỦ ĐỀ VIII: CÁC CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT + BÀI TẬP Bài 8.10: Nhiệt lượng tỏa ra. Q1 = m1c1(t1 - tx) Q2 = m2c2(t2 - tx) ........................... Qtỏa ra = Q1 + Q2 + ...+ Q Nhiệt lượng thu vào Qn = mncn (tx - tn) Qn-1 = m n-1 c n-1 (tx - t n-1) ........................... Qthu vào = Qn + Qn-1 + ...+ Q - Cân bằng phương trình thu gọn để rút tx ĐS: tx = Bài 8.11: Gợi ý : a) mncn(tx - tn). = mĐcĐ(tĐ - tx). Þ tx = 30,6oC b) H = Þ mncn(tx - tn).100% = H. mĐcĐ(tĐ - tx). Þ tx = 30,2oC Bài 8.12: ĐS : a) 1 320 000 (J) b) Qi = 396 000 (J) ; Qhp = 924 000 c) m = 1,3 kg Bài 8.13: ĐS : a) 160,78oC b) 174,74oC c) Có tan hết Bài 8.14: m1 + m2 = 100 kg (1) Þ m1c( t3 - t2) = m2c( t2 - t1) (2) Q1 = m1c( t3 - t2) Q2 = m2c( t2 - t1) - Giải hệ PT ta được m1 = 76,5 kg ; m 2 = 23,5 kg Bài 8.15: Q1 = m1c1(t2 - t1) Qtp = m = - Lượng dầu cháy trong 1 phút là 4g CHỦ ĐỀ IX ĐỘNG CƠ NHIỆT + BÀI TẬP Bài 9.5: ĐS: 6,7 lít Bài 9.6: ĐS: 11.25 kg Bài 9.7: ĐS: H = 15% Bài 9.8: ĐS: 101 km Bài 9.9: Q = q.m H = ĐS : 36% SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HOÀ ĐỖ HÙNG KHÁNH TÀI LIỆU TỰ CHỌN NÂNG CAO VẬT LÍ 8 Điện Biên Phủ, tháng 10 năm 2008 KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỌN NÂNG CAO VẬT LÍ 8 Tiết Chủ đề Chương I. Cơ Học 1-2-3 Chuyển động cơ học, chuyển động đều, không đều + Bài tập 4 Sự cân bằng lực, lực ma sát, Quán tính 5- 6-7 Áp suất, Áp suất chất lỏng, Áp suất chất khí. Bình thông nhau + Bài tập 8-9-10 Lực đẩy Ác-si-mét, điều kiện nổi của vật + Bài tập 10-11-12 Công cơ học, công suất + Bài tập 13 Cơ năng , sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng. Chương II. Nhiệt Học 14 Cấu tạo chất, Các hình thức truyền nhiệt ở chất Rắn - Lỏng - Khí 15-16-17 Các công thức tính nhiệt lượng, PT cân bằng nhiệt + Bài tập 18-19-20 Động cơ nhiệt + Bài tập TÀI LIỆU THAM KHẢO + 200 bài vật lý THCS - NXB Hà Nội, tháng năm 200 + 121 bài vật lý nâng cao lớp 8 - NXB Giáo Dục + Để học tốt Vât lý 8 - NXB Đà Nẵng + 500 bài vật lý THCS - NXB Đại Học Quốc Gia TP HCM + Bài tập vật lý 8 - NXB Giáo Dục + Ôn tập vật lý 8 - NXB Giáo Dục Điện Biên: 10 / 2008
Tài liệu đính kèm: