I- VẬN TỐC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VÉC - TƠ:
1- Thế nào là một đại lượng véc – tơ:
- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vec tơ.
2- Vận tốc có phải là một đại lượng véc – tơ không:
- Vận tốc lầ một đại lượng véc – tơ, vì:
+ Vận tốc có phương, chiều là phương và chiều chuyển động của vật.
+ Vận tốc có độ lớn, xác định bằng công thức: v = .
3- Ký hiệu của véc – tơ vận tốc: v (đọc là véc – tơ “vê” hoặc véc – tơ vận tốc )
II- MỘT SỐ ĐIỀU CẦN NHỚ TRONG CHUYỂN ĐỘNG TƯƠNG ĐỐI:
1- Công thức tổng quát tính vận tốc trong chuyển động tương đối :
v13 = v12 + v23
v = v1 + v2
Trong đó: + v13 (hoặc v ) là véc tơ vận tốc của vật thứ 1 so với vật thứ 3
+ v13 (hoặc v) là vận tốc của vật thứ 1 so với vật thứ 3
+ v12 (hoặc v1 ) là véc tơ vận tốc của vật thứ 1 so với vật thứ 2
+ v12 (hoặc v1) là vận tốc của vật thứ 1 so với vật thứ 2
BỔ SUNG KIẾN THỨC CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 8.1 VẬN TỐC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VÉC - TƠ: Thế nào là một đại lượng véc – tơ: - Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vec tơ. 2- Vận tốc có phải là một đại lượng véc – tơ không: - Vận tốc lầ một đại lượng véc – tơ, vì: + Vận tốc có phương, chiều là phương và chiều chuyển động của vật. + Vận tốc có độ lớn, xác định bằng công thức: v = . 3- Ký hiệu của véc – tơ vận tốc: v (đọc là véc – tơ “vê” hoặc véc – tơ vận tốc ) II- MỘT SỐ ĐIỀU CẦN NHỚ TRONG CHUYỂN ĐỘNG TƯƠNG ĐỐI: Công thức tổng quát tính vận tốc trong chuyển động tương đối : v13 = v12 + v23 v = v1 + v2 Trong đó: + v13 (hoặc v ) là véc tơ vận tốc của vật thứ 1 so với vật thứ 3 + v13 (hoặc v) là vận tốc của vật thứ 1 so với vật thứ 3 + v12 (hoặc v1 ) là véc tơ vận tốc của vật thứ 1 so với vật thứ 2 + v12 (hoặc v1) là vận tốc của vật thứ 1 so với vật thứ 2 + v23 (hoặc v2 ) là véc tơ vận tốc của vật thứ 2 so với vật thứ 3 + v23 (hoặc v2) là vận tốc của vật thứ 2 so với vật thứ 3 Một số công thức tính vận tốc tương đối cụ thể: Chuyển động của thuyền, canô, xuồng trên sông, hồ, biển: Bờ sông ( vật thứ 3) Nước (vật thứ 2) Thuyền, canô (vật thứ 1) * KHI THUYỀN, CA NÔ XUỒNG CHUYỂN ĐỘNG XUÔI DÒNG: Vận tốc của thuyền, canô so với bờ được tính bằng 1 trong 2 cặp công thức sau: vcb = vc + vn = vc + vn ( Với t là thời gian khi canô đi xuôi dòng ) Trong đó: + vcb là vận tốc của canô so với bờ + vcn (hoặc vc) là vận tốc của canô so với nước + vnb (hoặc vn) là vận tốc của nước so với bờ * Lưu ý: - Khi canô tắt máy, trôi theo sông thì vc = 0 vtb = vt + vn = vc + vn ( Với t là thời gian khi thuyền đi xuôi dòng ) Trong đó: + vtb là vận tốc của thuyền so với bờ + vtn (hoặc vt) là vận tốc của thuyền so với nước + vnb (hoặc vn) là vận tốc của nước so với bờ * KHI THUYỀN, CA NÔ, XUỒNG CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC DÒNG: Tổng quát: v = vlớn - vnhỏ Vận tốc của thuyền, canô so với bờ được tính bằng 1 trong 2 cặp công thức sau: vcb = vc - vn (nếu vc > vn) = vc - vn ( Với t’ là thời gian khi canô đi ngược dòng ) vtb = vt - vn (nếu vt > vn) = vc - vn ( Với t’ là thời gian khi canô đi ngược dòng ) Chuyển động của bè khi xuôi dòng: vBb = vB + vn = vB + vn ( Với t là thời gian khi canô đi xuôi dòng ) Trong đó: + vBb là vận tốc của bè so với bờ; (Lưu ý: vBb = 0) + vBn (hoặc vB) là vận tốc của bè so với nước + vnb (hoặc vn) là vận tốc của nước so với bờ Chuyển động xe (tàu ) so với tàu: Tàu (vật thứ 3) Tàu thứ 2 (vật thứ 3) Đường ray ( vật thứ 2) Đường ray ( vật thứ 2) Xe ( vật thứ 1) tàu thứ 1 ( vật thứ 1) * KHI HAI VẬT CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU: vxt = vx + vt Trong đó: + vxt là vận tốc của xe so với tàu + vxđ (hoặc vx) là vận tốc của xe so với đường ray + vtđ (hoặc vt) là vận tốc của tàu so với đường * KHI HAI VẬT CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU: vxt = vxđ - vtđ hoặc vxt = vx - vt ( nếu vxđ > vtđ ; vx > vt) vxt = vtđ - vxđ hoặc vxt = vt - vx ( nếu vxđ < vtđ ; vx < vt) Chuyển động của một người so với tàu thứ 2: * Khi người đi cùng chiều chuyển động với tàu thứ 2: vtn = vt + vn * Khi người đi ngược chiều chuyển động với tàu thứ 2: vtn = vt - vn ( nếu vt > vn) ------------- Hết -------------
Tài liệu đính kèm: