Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 8 kì 2

Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 8 kì 2

ĐỀ KIÊM TRA TẬP LÀM VĂN LỚP 8

( Tiết 87 – 88 A )

 Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê em .

ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN LỚP 8

( Tiết 87 – 88 B )

 Thuyết minh về một giống vật nuôi .

ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN LÓP 8

( Tiết 87 – 88 C )

 Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt .

 

doc 19 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 8 kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIÊÛM TRA TẬP LÀM VĂN LỚP 8
( Tiết 87 – 88 A ) 
 Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê em . 
ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN LỚP 8
( Tiết 87 – 88 B ) 
 Thuyết minh về một giống vật nuôi . 
ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN LÓP 8
( Tiết 87 – 88 C )
 Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt . 
ĐÁP ÁN TẬP LÀM VĂN 8
(Tiết 87- 88 )
 A- Yêu cầu : 
 - biết vận dụng kiến thức , kỉ năng về văn thuyết minh ,để làm bài văn thuyết mjnh về một danh lam thắng cảnh , một giống vật nuôi , một đồ dùng học tập hoặc trong sinh hoạt .
 - Sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp .
 + Nội dung : Xác định đúng đối tượng thuyết minh , trình bày nội dung phù hợp , cụ thể , thể hiện được tri thức chính xác về đối tương thuyết minh .
 +Hìh thức : Bài viết đủ 3 phần : MB, TB, KB . Diễn đạt sinh động , linh hoạt , viết đúng ngữ pháp , không dùng từ sai , viết chữ rõ ràng .
 B- Cụ thể : 
MB : Giới thiệu đối tượng thuyết minh ( Một danh lam thắng cảnh , một giống vật nuôi , một đồ dùng học tập hoặc trong sinh hoạt . ) 
b- TB: Trình bày các đặc điểm , đặc trưng của đối tượng thuyết minh .
-Một danh lam thắng cảnh về : vị trí , độ rộng hẹp , vị trí của quang cảnh xung quanh : Cây cối , màu sắc , vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người như thế nào ? 
Kết hợp yếu tố miêu tả , tự sự , bình luận .
-Một giống vật nuôi : Hoàn cảnh có con vật nuôi , cách nuôi dạy , chăm sóc , lợi ích . Hình dáng , cách đi đứng , hoạt động của con vật . 
-Một đồ dùng học tập hoặc trong sinh hoạt : Cấu tạo , đặc điểm , tính chất , công dụng ,cách bảo quản . 
c-KB : Bày tỏ thái độ của bản thân đối với đối tượng thuyết minh .
 C- BIỂU ĐIỂM
a-Hình thức : 
Bố cục rõ ràng (0,5đ) 
Cách thức diễn đạt sinh động , linh hoạt (1,5 đ) 
Sử dụng từ ngữ , ngữ pháp , chính tả đúng , chữ viết rõ ràng đẹp (1đ) 
Nội dung : 
Mở bài (1đ) 
Thân bài (5đ) 
Két bài (1đ ) 
ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN LỚP 8
(Tiết 103- 104 ) 
Đề (103-104 A )
 Dựa vào các văn bản “Chiếu dời đô ” và “ Hịch tướng sĩ “ hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn , Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước . 
Đề ( 103- 104 B )
 Từ bài “ Bàn luận về phép học “ của La Sơn Phu Tử – Nguyễn Thiếp , hãy nêumối quan hệ giữa “học “ và “hành “ .
Đề ( 103- 104 C )
 Dựa vào bài “ Nước Đại Việt ta “ , hãy nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV của nhà thơ dân tộc Nguyễn Trãi . 
ĐÁP ÁN KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN LỚP 8
(Tiết 103- 104 A,B,C ) 
A- Yêu cầu chung : 
1- Nội dung : 
- Biết vận dụng kỉ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh ( hoặc giải thích ) một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với cuộc sống .
 Về khát vọng của nhân dân ta về đất nước độc lập , thống nhất ,hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt qua “Chiếu dời đô “ 
- HS làm sáng tỏ được lòng yêu nước bất khuất của TQT , của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm , tinh thần quyết chiến , quyết thắng kẻ thù xâm lược qua bài “ Hịch tướng sĩ “ .
- HS giải thích , chứng minh được luận điểm “ Nước Đại Việt ta “ là lời tuyên ngôn đọc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV .
- HS biết sử dụng phương pháp giải thích , chứng minh thích hợp để trình bày luận điểm trong từng đề bài . 
2- Hình thức : 
-Bài viết đủ 3 phần , diễn đạt sinh động , linh hoạt , viết đúng ngũ pháp , không sai từ , chính tả , ngữ pháp , chữ viết rõ ràng sạch đẹp . 
B- Cụ thể : 
1- MB: Giới thiệu luận điểm cần giải thích và chứng minh .
2- TB: Trình bày các ý cần chứng minh( hay giải thích ) 
 + Khát vọng của nhân dân ta về đất nước đọc lạp , thống nhất 
 + Nêu được mối quan hệ giữa “học “ với “ hành “ (có lí lẽ , dẫn chứng ) 
 + Tuyên bố tinh thần độc lập , ý chí tự cường của dân tộc ta ( lí lẽ , dẫn chứng ) 
3- KB: Khẳng định lại luận chính và liên hệ bản thân . 
C- BIỂU ĐIỂM 
 a- Hình thức : (3điểm ) 
- MB dẫn dắt vào đề mạch lạc (luận điểm chính ) , rõ ràng , văn phong trong sáng (0,5 đ) 
- TB: Trình bày đủ các ý chứng minh ( giải thích ) theo yêu cầu của đề , ( các luận điểm phụ ) . Dùng lí lẽ và dẫn chứng thích hợp làm sáng tỏ các luận điểm . (1.5đ) 
- KB : Khẳng định luận điểm ngắn gọn , cô đọng , có liên hệ bản thân (1đ) 
b- Nội dung : 
- Sử dụng văn phong chứng minh ( giải thích ) thích hợp 
- Luận cứ rõ ràng , chặt chẽ , .
- Trình bày mạch lạc , cảm xúc . ( 7điểm ) 
 Họ và tên : 
 Lớp : 
KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 8
 ( Tiết 113 A ) 
PHẦN I: Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm ) 
* HS đọc kĩ các câu hỏi , sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi . 
1- Bài Hịch tướng sĩ được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? 
A- Tự sự C- Nghị luận 
B- Biểu cảm D- Thuyết minh 
2- Trần Quốc Tuấnõ sáng tác bài Hịch tướng sĩ khi nào ? 
 A- Trước khi quân Mông Cổ xâm phạm nước ta lần thứ nhất ( 1258 ) 
 B- Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285 ) 
 C- Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba ( 1287 ) 
 D Sau chiến thắng quân Mông – Nguyên lần thứ hai 
.
3- Bài thơ Nhớ rừngcủa Thế Lữ sáng tác vào khoảng thời gian nào ? 
 A- Trước cách mạng tháng 8 năm 1945 
 B- Trong kháng chiến chống thức dân pháp 
 C- Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ 
 D- Trước năm 1930 
4- Ý nào nói đúng nhất tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ Nhớ rừng ? 
 A-Niềm khát khao tự do mãnh liệt . 
 B- Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường , giả dối .
 C- Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc 
 D- Cả A,B.C.
5- Những cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ Nhớ rừng là gì ? 
 A- Cảnh núi rừng kì vĩ , khoáng đạt và bí hiểm 
 B- Cảnh vườn bách thú tù túng , tầm thường và giả dối 
 C- Cảnh đại ngàn bao la rộng lớn 
 D- Gồm A và B 
6- Ý nghĩa câu “ Than ôi ! thời oanh liệt nay còn đâu “ trong bài Nhớ rừng là gì ? 
 A- Thể hiện nỗi nhớ da diết cảnh nước non hùng vĩ .
 B- thể hiện niềm tiếc nuối khôn nguôi quá khứ vàng son đã mất .
 C- Thể hiện niềm khao khát tự do một cách mãnh liệt .
 D- thể hiện nỗi căm ghét cảnh sống thực tại nhạt nhẽo , tù túng .
 7- Ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận Chiếu dời đô ? 
 A- Lập luận giàu sức thuyết phục C- Kết cấu chặt chẽ 
 B- Ngôn ngữ giàu nhạc điệu D- gồm ý Avà B 
 8- Hoàn chỉnh câu : 
 Chiếu là ..mệnh lệnh 
PHẦN II : Tự luận (6điểm ) 
 Hãy chứng minh Chiếu dời đô có sức thuyết phục lớn bỡi có sự kết hợp giữa lí và tình .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 Họ và tên : 
 Lớp : 
 KIỂM TRA NGỮ VĂN 8
 ( TIẾT 113 B)
PHẦN I: Trắc nghiệm (Mỗi câu đúng 0,.5 điểm) 
* Học sinh đọc kĩ các câu hỏi,sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi
1. Bài thơ “Khi cọn tu hú”được Tố Hữu sáng tác trong hoàn cảnh nào?
 A.Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhà lao Thừa Phủ.
 B.Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng.
 C.Khi tác giả đang bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác.
 D.Khi tác giả đã vượt ngục để trở về với cuộc sống tự do.
2. Ý nào nói đúng nhất ý nghĩa của nhan đề bài thơ “Khi con tu hú”
Gợi ra sự việc nói trong bài thơ.
Gợi ra tư tưởng được nói đến trong bài thơ.
Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình của bài thơ
Gợi ra thời điểm được nói đến trong bài thơ
3. Cụm từ nào sau đây thích hợp nhất để hoàn thành câu nhận xét về cảnh mùa hè được miêu tả trong sáu câu thơ đầu của bài thơ “Khi con tu hú”?
 “Bằng tưởng tượng,nhà thơ đã khắc hoạ sinh động một bức tranh mùa hè”
Tràn ngập âm thanh
Có màu sắc sáng tươi
Aûm đạm,ủ ê
Náo nức âm thanh và rực rỡ sắc màu
4. Ý nào nói đúng nhất tâm trạng người tù-chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối trong bài thơ “Khi con tu hú”?
Uất ức ,bồn chồn,khao khát tự do cháy bỏng.
Nung nấu ý chí hành động để thoát khỏi chốn ngục tù
Buồn bực vì chim tu hú ngoài trời cứ kêu
Mong nhớ da diết cuộc sôùng ngoài chốn ngục tù 
 5- Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào ? 
 A- Trước khi quân Mông Cổ xâm lược nước ta lần thứ nhất ( 1258 ) 
 B- Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai ( 1285 ) 
 C- Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba ( 1287 ) 
 D- Sau chiến thắng quân Mông – Nguyên lần thứ hai .
 6- Hoàn chỉnh câu văn : 
 Hịch là .
.
 .kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài . 
7- Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp gì khi nêu gương cá bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu bài Hịch tướng sĩ ? 
 A- So sánh C- Cường điệu 
 B- Liệt kê D- Nhân hoá 
 8- Dụng ý của Trần Quốc Tuấn thể hiện qua câu “ Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc , lớn gặp buổi gian nan “ 
 A- Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ .
 B- Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các chiến sĩ 
 C- Miêu tả toàn cảnh sinh sống của mình cũng như của các tướng sĩ .
 D- Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ . 
 PHẦN TỰ LUẬN : ( 6điểm ) 
 Hãy chứng minh bài Hịch tướng sĩ vừa có lập luận chặt chẽ , sắc bén vừa giàu hình tượng , cảm xúc , do đó có sức thuyết phục cao . 
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
 Họ và tên : 
 Lớp : 
 KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 8
 ( Tiết 113 C ) 
 I- Trắc nghiệm : ( 4 điểm ) ( mỗi câu đúng 0,5 điểm ) 
 Đọc kĩ các câu hỏi , sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đ ... h tượng và cảm xúc 
 +Hình tượng cãmúc xuâùt phát từ tình cảm mãnh liệt của người viết 
 +Giọng văn toàn bài phong phú , đa dạng , bộc lộ nhiều sắc thái , cung bậc tâm trạng làm nên sức truyền cảm .
 3- KB: Khẳng định ý nghĩa của tác phẩm . 
 C- BIỂU ĐIỂM 
MB: ( 1 điểm )
TB : ( 5 điểm ) ( ý 1 : 1 đ; ý2 : 2 đ ; ý 3 : 2đ ) 
KB : (1 điểm )
 ĐÊ 113 C : 
I- Trắc nghiệm : (4 điểm ) 
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
B
B
A
C
C 
C
B
B 
II- Tự luận : (6điểm ) 
A- Yêu cầu : Vừa làm sáng tỏ nội dung mối quan hệ giữa “học đi đôi với hành “ , vừa lập luận chặt chẽ vừa có sức thuyết phục cao .
- Biết làm văn nghị luận , có bố cục, kết cấu hợp lí , cảm xúc hợp lí , lí luận chặt chẽ . 
- Văn phong sáng sủa không mắc các lỗi chính tả , dùng từ , ngữ pháp 
 B- Cụ thể : 
 1- MB: Giới thiệu bài tấu .
 2- TB : 
 - Nêu đặc điểm chung của thể tấu 
 - Giải thích được học là gì ? hành là gì ? và chứng minh .
 - Nêu quan hệ giữa “học và hành “ ? Chứng minh : 
 +Giọng văn rắn rỏi , bài làm phong phú , đa dạng , bộc lộ được ý nghĩ chân thành có sức t 
 truyền cảm mạnh mẽ . 
 +Xác định được phương pháp học đúng đắn và thực hiện được “ học đi đôi với hành “ 
 3- KB : Khẳng định lại luận điểm trên . 
 C-BIỂU ĐIỂM 
MB: 1điểm 
TB: 5 điểm ( ý1 : 1đ; Ý2 : 2đ; Ý3 : 2đ ) 
KB : 1 điểm 
KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN LỚP 8
( Tiết 123- 124 )
 ĐỀ123-124 A 
 Trong thư gởi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà , Bác Hồ thiết tha căn dặn : “ Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không , dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không , chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các cháu “ . Em hiểu như thế nào về lời dạy trên của Bác ? 
ĐỀ 123-124 B 
 Chứng minh rằng văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi những ai biêt” thương người như thể thương thân “ và nghiêm khắc phê phán những kể thờ ơ ,dửng dưng trước người gặp hoạn nạn .
ĐỀ 123-124 C
 Hãy viêt một bài văn nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ : cờ bạc , tiêm chích ma tuý , hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh . 
ĐÁP ÁN ,Ø BIỂU ĐIỂM 
 A- Yêu cầu chung : 
 1- nội dung : 
- Biết vận dụng kỉ năng đưa các yếu tố biểu cảm , tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh ( đề B ) và giải thích ( đề A,C ) , một vấn đề xã hội , chính trị .
- HS hiểu được vai trò quan trọng của tuổi trẻ và tương lai đất nước ( đề A ) 
-HS dựa vào các tác phẩm vănhọc để chứng minh : Văn học luôn ca ngợi “ Thương người như thể thương thân “-, văn học và tình thương . 
- HS tìm được một số dẫn chứng thực tế để minh hoạ ; Văn học cũng luôn phê phán những kể thờ ơ , dửng dưng trước người gặp hoạn nạn (đề B ) 
- Viết bài văn với đề tài : “ tác hại của một trong các tác hại về têj nạn xã hội > Nêu các cách phòng chống các tệ nạn ( dẫn chứng ) (đề C ) 
HS biết sử dụng các phươngpháp giải thích , chứng minh kết hợp với miêu tả , biểu cảm và tự sự thích hợp .
 2- Hình thức : 
 - Bài viết đủ 3 phần , diễn đạt sinh động , limh hoạt , viết đúng ngữ pháp , chính tả 
 B- Cụ thể : 
 1- MB: Giới thiệu luận điểm cần giải thích , cần chứng minh .
 2- TB: Trình bày các ý cần giải thích ( chứng minh ) Kết hợp yếu tố biểu cảm , tự sự và miêu tả . 
 - Tuổi trẻ và tương lai đất nước (đề A ) . chứng minh 
 - Văn học và tình thương (đề C ) , (dẫn chứng ) 
 - Hãy nói không với các tệ nạn xã hội (đề C ) , ( dẫn chứng ) 
 3- KB : 
 - Khẳng định lại các luận điểm ( a,b,c ) 
 Liên hệ bài học bản thân .
C BIỂU ĐIỂM
Mở bài : ( 1,5điểm ) 
Thân bài : ( 7 điểm ) 
Kết bài ( 1,5 điểm ) 
 Họ và tên : 
Lớp : 
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 8
( Tiết 130 A ) 
 I-Trắc nghiệm : (4điểm ) Mỗi câu đúng 0.5điểm 
 Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất .
 1- Kiểu hành động nói nào , được sử dụng trong đoạn trích sau : “ Như nước Đại Việt ta từ trước – Vốùn xưng nền văn hiến đã lâu – Núi sông bờ cõi đã chia – Phong tục Bắc Nam cũng khác “ 
 A- Hành động trình bày C- Hành động bộc lộ cảm xúc 
 B- Hành động hỏi D- Hành đoÂïng điều khiển 
2- Câu Lưu Cung tham công nên thất bại “ . Thuộc kiểu câu gì ? 
 A- Câu nghi vấn C- Câu trần thuật 
 B- Câu cầu khiến D- Câu cảm thán 
3- Từ nào trong các câu không phảilà từ Hán việt 
 A- N hân nghĩa C- Xem xét 
 B- Độc lập D – Tiêu vong 
4- Dòng nào phù hợp với nghĩa của từ tiêu khiển trong vế câu “hoặc lấy việc đánh bạc làm tiêu khiển “ 
 A- Làm giàu C- Sát phạt, trả thù 
 B- Vui chơi , giải trí D- Luyện tập binh pháp 
5- Hiệu quả diễn đạt của việc sắp xếp trật tự các cụm từ in đậm trong câu văn “Từ Triệu , Đinh, Lí , Trần bao đời gây nền độc lập – cùng Hán , Đường ,Tống , Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương “ là gì ?
 A- Nhằm thể hiện trình tự theo thời gian của sự việc được nói đến .
 B- Nhằm thể hiện quan hệ trong không gian của các sự việc được nói đến .
 C-Nhằm tạo mối liên kết giữa hai vế của câu văn 
 D- Gồm ý A và C 
 6- Trật tự từ của câu nào đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ âm ? 
 A- Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên . (Tố Hữu )
 B- Một chiều êm ả như ru , văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào . ( Thạch Lam ) 
 C- Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm , vuông lắm . (Nguyễn Tuân ) 
 D- Tháng tám , hồng ngọc đỏ , hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết trung thu .
 (Băng Sơn ) 
7- Mục đích của việc chọn trật tự từ trong câu là gì ? 
 A- Thể hiện tài năng của người nói .
 B- Làm cho câu trở nên sinh động và thu hút hơn .
 C- Thể hiện quan niệm của nguời nói về sự việc được nói đến trong câu >
 D- Làm cho sự việc được nói đến trong câu trỏ nên dễ hiểu .
 8- “Nếu tiếng sáo của Thế Lữ kém thâm trầm réo rắt thì nó lại “ lơ lửng “ , “vắt vẻo “hơn “ 
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép trên là quan hệ gì ? 
 A- Quan hệ nguyên nhân – hệ quả C-Quan hệ bổ sung 
 B- Quan hệ điều kiện – hệ quả D- Quan hệ nhượng bộ .
 II- Tự luận : (6điểm ) 
 Đề : “ Nước Đại Việt ta là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc . Hãy viết đoạn văn giới thiệu về tác giả , hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung nhận xét trên . 
.. 
 Họ và tên : 
Lớp : 
 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
 ( Tiết 130 B ) 
Tắc nghiệm : ( 4 điểm ) 
 Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất .
1- Hoàn chỉnh câu sau : 
 Câu cầu khiến là câu dùng để .
2- Câu nào không phải là câu cảm thán ? 
 A- Trầm rất đau xót về việc đó , không thể không dời đổi .
 B- Ồ ! Thế thì bộ áo này may được đấy .
 C- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi ! 
 D-Lúc bấy giờ , ta cùng các ngươi sẽ bị băt , đau xót biết nhường nào ! 
3- Câu nào dưới đây không thể hiện hành động nói hứa hẹn ? 
 A- Con sẽ chăm chỉ học bài hơn nữa .
 B- Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công , cùng với thanh gươm thần này để báo đền tổ quốc ! 
 C- Họ đang quyết tam hoànthành công việc trong thời gian ngắn nhất .
 D- Chúng em xin hứa sẽ phấn đấu đạt kết quả cao trong kì thi này . 
4- Trật tự từ của câu nào góp phần tạo nên tính nhạc cho câu ?
 A-Giấy đỏ buồn không thấm ( Vũ Đình Liên ) 
 B- Tiếng chó sủa vang các xóm . ( Ngô Tất Tố ) 
 C - Tiếng trống và tiếng tù và đã thủng thẳng đua nhau từ phía đầu làng đến đình .(NT Tố ) 
 D- Mát rợi lòng ta ngân nga tiếng hát . (Tố Hữu ) 
 5- Việc đặt cụm từ in đậm lên đầu câu “ Ghép cây cũng như nuôi chim , anh vẫn thích và vốn biết từ nhỏ “ (Đào Vũ ) nhằm mục đích gì ? 
 A- Nhằm thu hút sự chú ý của người đọc ( người nghe ) vào vấn đề đó .
 B- Nhằm nhấn mạnh vai trò của vấn đề đó trong câu văn .
 C- Nhằm thể hiện trình tự theo thời gian của các sự việc . 
D- Gồm ý A và B 
 6- Từ nào có thể thay thế từ “mưu toan “ trong cụm từ “ mưu toan nghiệp lớn “ 
 A- mưu sinh B- âm mưu 
 C- mưu hại D- mưu tính 
7- Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu phủ định ?
 A- Là câu có những từ ngữ cảm thán như : biết bao , ôi , thay 
 B- Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết .
 C- Là câu có những từ ngữ như : không, chẳng, chưa 
 D- Là câu có ngữ điệu phủ định . 
 8- Có thể thay thế từ “tấp nập “ trong câu “ Các bạn đã tấp nập đầu quân “ bằng từ nào ? 
 A- tất bật C- tập tểnh 
 B-huyên náo D- nô nức .
II- Tự luận : (6điểm ) 
 Đề : 
 Nước Đại Việt ta là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc .
 Em hãy làm sáng tỏ nội dung nhận xét trên . 
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT
( Tiết 130 A ) 
 I- Trắc nghiệm : ( 4điểm ) 
Câu 1 
2
3
4
5
6
7
8
C
B
B
B 
D
A
B
B
 II- Tự luận : (6 điểm ) 
 *- Yêu cầu: 
HS viết văn chứng minh 
Làm sáng tỏ nội dung nhận xét : “Nước đại việt ta là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc “ 
Giới thiệu luận điểm cần chứng minh 
Trình bày các ý cần chứng minh ( dãn chứng ) 
Khẳng định luận điểm dã chứng minh.
Có thể vận dụng các kiến thức tiếng việt đã học vào trong bài viết .
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 8
( Tiết 130 B )
I- Trắc nghiệm : ( 4điểm ) 
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
A
C
D
D
D
C
D
II-Tự luận : (6 điểm ) 
 * Yêu cầu : 
 HS viết văn chứng minh 
Làm sáng tỏ nội dung nhận xét : “Nước đại việt ta là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc “ 
Giới thiệu luận điểm cần chứng minh 
Trình bày các ý cần chứng minh ( dãn chứng ) 
Khẳng định luận điểm dã chứng minh.
Có thể vận dụng các kiến thức tiếng việt đã học vào trong bài viết .

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHK II(8).doc