Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Chuyển động không đều - Nguyễn Đức Hiệp - Lê Cao Phan

Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Chuyển động không đều - Nguyễn Đức Hiệp - Lê Cao Phan

Câu 1: Nếu biết độ lớn vận tốc của một vật, ta có thể :

A- Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng.

B- Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm.

C- Biết được tại sao vật chuyển động.

D- Biết được hướng chuyển động của vật.

Câu 2: Chuyển động đều là chuyển động có :

A- Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.

B- Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đường đi.

C- Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay

đổi.

D- Các câu A, B, C đều đúng.

 

pdf 8 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Chuyển động không đều - Nguyễn Đức Hiệp - Lê Cao Phan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 8 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
 13 
 VẬN TỐC - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU 
(Hình 2.1) 
· Loài báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh đến vận tốc 100km/h. 
· Nhìn vào tốc kế gắn trên ôtô hoặc môtô, ta có thể biết ngay được vận tốc của xe. 
 Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động 
nhanh hay chậm ? 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 8 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
 14
Câu 1: Nếu biết độ lớn vận tốc của một vật, ta có thể : 
 A- Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng. 
 B- Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm. 
 C- Biết được tại sao vật chuyển động. 
 D- Biết được hướng chuyển động của vật. 
Câu 2: Chuyển động đều là chuyển động có : 
 A- Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động. 
 B- Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đường đi. 
 C- Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay 
đổi. 
 D- Các câu A, B, C đều đúng. 
Câu 3: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều : 
(A) (B) (C) (D) 
(Hình 2.2) 
 A- Vận động viên khởi hành, chạy 100m và dừng lại. 
 B- Chiếc thuyền buồm đang cập bến. 
 C- Một người vừa nhảy dù ra khỏi máy bay. 
 D- Máy bay bay ở độ cao 10.000m với vận tốc ổn định 960 km/h. 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 8 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
 15 
Câu 4: Một chiếc máy bay mất 5giờ 15 phút để đi đoạn đường 630km. Vận tốc 
trung bình của máy bay là : 
 A- 2km/ phút 
 B- 120km/h 
 C- 33,33 m/s 
 D- Tất cả các giá trị trên đều đúng. 
Câu 5: Hãy chọn giá trị vận tốc cho phù hợp : 
Đối tượng Vận tốc 
1- Người đi bộ a-340 m/s 
2- Xe đạp lúc đổ dốc b- 300.000 km/s 
3- Vận tốc tối đa của xe mô tô tại nơi đông 
dân cư 
c- 5 km/h 
4- Vận tốc âm thanh trong không khí d- 40 km/h 
5- Vận tốc của ánh sáng trong chân không e- 42,5 km/h 
Câu 6: Em hãy chọn đơn vị vận tốc phù hợp cho các chuyển động sau : 
a-Vận tốc bò của ốc sên. 
b-Vận tốc của tên lửa. 
c- Vận tốc của gió 
1- km/s 
2- m/h 
3- m/s 
Câu 7: Trong ngành hàng không một máy bay hành khách thường được thiết kế 
để hoạt động trên đoạn đường dài khoảng 20 triệu km. Em hãy tính thời gian 
hoạt động của máy bay tương ứng với đọan đường nói trên biết vận tốc trung 
bình của máy bay là 960km/h. 
Câu 8: Trong các bảng dự báo thời tiết, người ta thường nói đến cấp của gió 
bão. Em hãy chuyển đổi vận tốc của gió thành km/h. 
Gió Loại gió và các hiện tượng 
 bên ngoài 
Vận tốc tương ứng 
tính ra m/s 
Vận tốc 
tính ra 
km/h 
Cấp 1 Gió rất nhẹ, khói hơi bị lay động Từ 0,5 đến 1,5 m/s 
Cấp 2 Gió nhẹ, cành cây rung nhẹ Từ 2 đến 3 m/s 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 8 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
 16
Cấp 4 Gió vừa, bụi và giấy bị thổi tung Từ 5,5 đến 8 m/s 
Cấp 6 Gió mạnh, mặt nước nổi sóng. Từ 11 đến13,5 m/s 
Cấp 8 Gió lớn, cành cây bị gãy, không 
đi ngược gió được. 
Từ 17 đến 20 m/s 
Cấp 10 Cây to và nhà cửa bị đổ. Từ 24 đến 27 m/s 
Cấp 12 Sức phá hoại rất lớn. Từ 32m/s trở lên 
Câu 9: Chọn các từ nhanh dần, chậm dần, đều điền vào chỗ trống cho phù hợp. 
 Nếu trong những khoảng thời gian như nhau : 
 a) Vật đi được những quãng đường như nhau thì chuyển động của vật là 
chuyểân động . 
 b) Vật đi được những quãng đường càng lúc càng dài thì chuyển động 
của vật là chuyểân động . 
 c) Vật đi được những quãng đường càng lúc càng nhỏ thì chuyển động 
của vật là chuyểân động . 
Câu 10: Thời gian giữa các điểm AB, BC, CD, DE là như nhau. Hãy cho biết : 
 a) Chuyển động nào là chuyển động đều ? 
 b) Chuyển động nào mô tả vận động viên đua xe đạp đang chạy nước 
rút để về đích ? sau khi về đích ? 
(Hình 2.3)
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 8 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
 17 
Câu 11: Đồ thị nào mô tả chuyển động đều ? 
Câu 12: Cứ trong một phút, tàu hỏa chuyển 
động đều và đi được 180 m. 
a- Tính vận tốc ra m/s và km/h. 
b- Thời gian để tàu đi được 2,7 km. 
c- Đoạn đường mà tàu đi được trong 10 s. 
Câu 13: Đồ thị nào sau đây mô tả : 
a- Chuyển động đều ? 
b- Chuyển động có vận tốc tăng dần. 
c- Chuyển động có vận tốc giảm dần. 
Câu 14: Xe A có vận 
tốc 36 km/h và xe B 
8m/s chuyển động 
đến điểm O. Hỏi hai 
xe có gặp nhau tại O 
không nếu khoảng 
cách OA và OA bằng 
nhau ? 
(Hình 2.5) 
(Hình 2.6) 
(Hình 2.4) 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 8 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
 18
 - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của 
chuyển động, được xác định bằng độ dài quãng đường đi 
trong một đơn vị thời gian. 
- Công thức tính vận tốc : v = 
t
s 
- Đơn vị vận tốc thường dùng : m/s và km/h. 
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn 
không đổi theo thòi gian. 
- 1m/s = 3,6 km/h 
 - Loại thú chạy nhanh nhất là loại báo, có thể 
đạt vận tốc 100 km/h. 
- Loại chim 
chạy nhanh nhất 
là đà điểu, có 
thể đạt vận tốc 
80 km/h. 
- Chim bay nhanh nhất là chim đại bàng, có thể 
đạt vận tốc 210 km/h. 
- Loại cá Istiophorus platypterus bơi nhanh nhất 
có thể đạt vận tốc 110 km/h. 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 8 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
 19 
Tạo ra một chuyển động đều 
Lấy một ống dẫn nước bằng nhựa trong dài 
khoảng 1,5m bịt kín một đầu. Dùng bút lông 
vạch các độ chia trên ống, cách đều nhau 0,5cm. 
Đổ nước vào ống và giữ cho ống theo phương 
thẳng đứng. Thả các viên bi, hòn sỏi nhỏ vào 
ống, em sẽ thấy vận tốc của chúng hầu như 
không thay đổi trong suốt thời gian rơi. Đó là 
một chuyển động đều. 
Do các vật rơi không nhanh lắm nên em có thể 
ghi lại thời gian và vị trí tương ứng của các vật 
để khảo sát chuyển động đều của chúng. 
Bạn Thảo : "Trong thực tế chỉ có hai chuyển 
động đều là chuyển động thẳng đều và chuyển 
động tròn đều ". 
Bạn Phương : " Vật chuyển động theo quỹ đạo 
bất kì cũng có thể có chuyển động đều ". 
Dựa vào định nghĩa của chuyển động đều, em 
hãy cho biết bạn nào có lí ? 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 8 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
 20
Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: D 
Câu 5: 
Đối tượng Vận tốc 
1- Người đi bộ c- 5 km/h 
2- Xe đạp lúc đổ dốc e- 42,5 km/h 
3- Vận tốc tối đa của xe mô tô tại nơi đông dân cư d- 40 km/h 
4- Vận tốc âm thanh trong không khí a-340 m/s 
5- Vận tốc của ánh sáng trong chân không b- 300.000 km/s 
Câu 6: 
a-Vận tốc bò của ốc sên. 
b-Vận tốc của tên lửa. 
c- Vận tốc của gió 
2- m/h 
1- km/s 
3- m/s 
Câu 7: Khoảng 20.800 giờ bay. 
Câu 8: Kết quả tính ra km/h. 
 Cấp 1: 1,8 - 5,4 (km/h) Cấp 2: 7,2 - 10,8 (km/h) 
Cấp 4: 19,8- 28,8 (km/h) Cấp 6: 39,6 - 48,6 (km/h) 
Cấp 8: 61,2 – 72 (km/h) Cấp 10: 86,4 - 97,2 (km/h) 
 Cấp 12: 115 (km/h)trở lên. 
Câu 9: a) đều b) nhanh dần c) chậm dần 
Câu 10: a) Chuyển động (1) b) Chuyển động (2) và (3) 
Câu 11: Cả hai đồ thị đều mô tả chuyển động đều. 
Câu 12 : a) 3m/s ; 10,8 km/h b) 15 phút c) 30m 
Câu 13: a) đồ thị 2 b) đồ thị 1 c) đồ thị 3 
Câu 14: Vận tốc của xe A lớn hơn của B, và OA = OB vì vậy xe A đến O trước. 
Hai xe không thể gặp nhau tại O. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf02-Van toc- chuyen dong deu.pdf