Tập đọc : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy, học:
A.Kiểm tra bài cũ: (3) -HS đọc bài.
- GV gọi 2 nhóm đọc phân vai vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung, y nghĩa của vở kịch.
- GV nhận xét bài cũ.
Thứ hai ngày Tập đọc : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử - Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III.Các hoạt động dạy, học: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -HS đọc bài. - GV gọi 2 nhóm đọc phân vai vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung, y ùnghĩa của vở kịch. - GV nhận xét bài cũ. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Luyện đọc (12’) Mục tiêu: Đọc trôi chảy, loát toàn bài. Tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Cho HS q.sát tranh Xa-da-cô gấp sếu và đài tưởng niệm. - GV chia bài thành bốn đoạn ( như SGV ) - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc từ khó: Hi-rô-si – ma, Na-ga-da-ki;Xa-da- cô; kết hợp giải nghĩa từ : Bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’) Mục tiêu: Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK/37. KL:GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’) Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. Tiến hành: - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. - Cho cả lớp đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(2’) - Gọi HS nhắc lại điều mà câu chuyện muốn nói. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; kể lại câu chuyện về Xa-da-cô cho người thân. - Chuẩn bị bài sau:Bài ca trái đất. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - HS đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ hai ngày Toán : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số “. * BT cần làm: BT1 * HS khá, giỏi làm thêm BT2; BT3. - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/18 và bài toán/19. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra 2 HS. - HS1: Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS2:Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. (14’) Mục tiêu: Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với các dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. Tiến hành: a.Ví dụ: - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS quan sát sau đó đưa ra nhận xét SGK/18. - Gọi HS nhắc lại nhận xét. b. Bài toán: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS giải bằng hai cách: rút về đơn vị và tìm tỉ số * Hoạt động 2: Luyện tập. (18’) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức vừa học để làm bài tập. Tiến hành: * Bài 1/19: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - GV sửa bài. * Bài 2/19: - GV yêu cầu HS giải theo hai cách vào vở nếu còn thời gian. * Bài 3/19: - Yêu cầu HS làm bài vào vở * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học. - Em nào làm bài sai về nhà sửa bài lại cho đúng. - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập. -HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tóm tắt bài toán. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS làm bài vào nháp. * HS khá, giỏi làm thêm BT2; BT3 nếu còn thời gian. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày Chính tả :(Nghe-viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3) II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1. Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - HS viết vần của các tiếng chúng – tôi – mong – thế – giới – này – mãi – mãi – hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần. - Gọi HS nói rõ vị trí dấu thanh trong từng tiếng. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. (1’) * Hoạt động 1: HS viết chính tả. (15’) Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Tiến hành: - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai: Phrang Đơ Bô- en,phục kích, khuất phục. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5-7 quyển, nhận xét. * Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) Mục tiêu: Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Tiến hành: * Bài2/38: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. * Bài 3/38: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm miệng. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau:Nghe- viết : Một chuyên gia máy xúc. - 1 HS nhắc lại đề. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - HS viết bảng con. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phát biểu quy tắc. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày Toán : LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. * BT cần làm: BT1; BT3; BT4. * HS khá, giỏi làm thêm BT2 - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.(1’) * Hoạt động 1 (32’) Mục tiêu: Giúp HS củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. * Bài 1/19: - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. * Bài 2/19: Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm BT2 - GV tiến hành tương tự bài tập 1. - Chú ý nhắc nhở HS đổi: 2tá = . . . - GV yêu cầu HS giải bằng hai cách. * Bài 3/20: -2 HS phân tích đề. -HD tóm tắt: 120 Hs : 3 ô tô 160 Hs : ô tô ? Bài3 dùng PP rút về đơn vị thuận tiện hơn. * Bài 4/20: Tóm tắt: 2ngày :72000đồng 5ngày : đồng ? - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. * Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm thêm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau: ôn tập và bổ sung về giải toán (tt). - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề. - HS làm bài vào vở. - 2 tá = 24. - HS làm vào vở. - HS phân tích đề. - HS tóm tắt. - HS làm vào vở. - HS làm bài vào vở. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày Luyện từ và câu : TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( nội dung ghi nhớ ) - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, BT3 ) * HS khá, giỏi đặt được hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. II. ĐDDH: - Vở BTTV5 tập 1 - Bảng phụ – Từ điển Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. KTBC: - 3 HS đọc đoạn văn miêu tả BT3 tiết trước (4’) B. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học (1’) HĐ1: Nhận xét (13’) Mục tiêu: giúp HS bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( nội dung ghi nhớ ) Cách tiến hành: BT1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS phát biểu + So sánh nghĩa của hai từ : phi nghĩa và chính nghĩa. + Nhận xét về nghĩa của hai từ + Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa ? GV KL : Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau BT2 - 3 : - Gọi 2 HS tiếp nối đọc yêu cầu BT 1và2 - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS phát biểu + Tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ + Vì sao em cho rằng đó là từ trái nghĩa ? + Các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng gì? GV KL ... - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc trang 19. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nữ trả lời. - HS nam trả lời. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 ( 3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 3 hoặc 3 trong 4 ý : a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5) * HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II. ĐDDH: - Vở BTTV5 tập 1 - Bảng phụ – Từ điển Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. KTBC: (4’) - 2HS đọc thuộc lòng thành ngữ, tục ngữ BT1 và BT2 - 2HS làm BT3 B. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học (1’) HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập (30’) Mục tiêu:giúp HS làm được BT. Cách tiến hành: BT1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào VBT – sửa bài - Gọi HS tiếp nối đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngữ BT2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS xác định từ in đậm và tìm từ trái nghĩa với nó - Cho HS làm vào VBT – 1HS làm bảng lớp - GV và HS cả lớp nhận xét, sửa bài BT3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa điền vào chỗ trống - Gọi HS đọc bài, nêu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ - Cho HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ BT4 : áp dụng “ Thực hành kỹ thuật khăn trải bàn ” - Gọi HS đọc yêu cầu BT4 - GV phát bảng nhóm cho HS làm việc - GV yêu cầu HS tìm nhiều cặp từ trái nghĩa : những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối xứng đẹp hơn. Sau đó ghi ý kiến của mình vào các góc cùng nột lúc. - Thảo luận trong nhóm để rút ra ý kiến chung. - Viết trong ô chủ đề ý kiến chung ngắn nhất. - Chia sẻ giữa các nhóm: + GV gọi đại diện từng nhóm ý kiến của mình. + Dán trên bảng – HS đọc . - Chốt ý kiến- Nhận xét và đánh giá. - GV yêu cầu HS làm vào vở BT BT5 : áp dụng “ Thực hành kỹ thuật khăn trải bàn ” - Gọi HS đọc yêu cầu BT5 - GV phát bảng nhóm cho HS làm việc - GV yêu cầu đặt 1câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc hai câu mỗi câu chứa một từ. Sau đó ghi ý kiến của mình vào các góc cùng nột lúc. - Thảo luận trong nhóm để rút ra ý kiến chung. - Viết trong ô chủ đề ý kiến chung ngắn nhất. - Chia sẻ giữa các nhóm: + GV gọi đại diện từng nhóm ý kiến của mình. + Dán trên bảng – HS đọc . - Chốt ý kiến- Nhận xét và đánh giá. HĐ2:Củng cố, dặn dò (4’) - Thế nào là từ trái nghĩa? - Tác dụng của từ trái nghĩa là gì ? - Yêu cầu HS HTL các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 và 3 ) -Chuẩn bị bài sau: MRVT: Hòa bình. - HS nhắc lại đề - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm cá nhân - HS đọc TL và nêu ý nghĩa * HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - 1 HS đọc yêu cầu - HS thực hành kỹ thuật “ Khăn trải bàn”. - Các nhóm trình bày kết quả * HS khá, giỏi thuộc làm được toàn bộ BT4. - HS đọc đề. - HS áp dụng thực hành kỹ thuật khăn trải bàn để làm. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày Tập làm văn : TẢ CẢNH (Kiểm tra viết ) I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Viết được một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh. Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh đã về. Thân bài: tả từng bộ phân của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. Kết bài: Nêu lên nhận xét hặc cảm nghĩa của người viết. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. (3’) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài. Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc kỹ đề. - Nhắc nhở HS một vài vấn đề cần lưu ý khi làm bài. * Hoạt động 2: HS làm bài. (33’) Mục tiêu: HS viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. Tiến hành: - HS làm bài. - GV thu bài vào cuối giờ. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -HS làm bài vào giấy kiểm tra. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu ngày Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số “. * BT cần làm: BT1; BT2; BT3. * HS khá, giỏi làm thêm BT4 - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/20. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS. - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. (16’) Mục tiêu: Ôn tập về dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” Tiến hành: * Bài 1/22: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của bài. - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt. - Yêu cầu HS tự giải. - GV nhận xét, sửa bài. * Bài 2/22: - GV tiến hành tương tự bài tập 1. - Nhắc HS chú ý công thực tính chu vị hình chữ nhật. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (17’) Mục tiêu: Ôn tập về dạng toán bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ vừa học. Tiến hành: * Bài 3/22: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng gì? - Em có thể giải bài toán này theo những cách nào? - Yêu cầu HS thực hiện bài theo hai cách, GV có thể tổ chức cho HS làm bài theo nhóm tổ. - GV sửa bài, nhận xét. * Bài 4/22: * khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm BT4 nếu còn thời gian. - GV có thể tiến hành tương tự như bài tập 3. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập, sửa bài sai vào vở. - Chuẩn bị bài sau:ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại đề. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HS tóm tắt và giải. - 1 HS nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - HS nêu 2 cách giải. - HS làm việc theo nhóm. TUẦN 4 SINH HOẠT LỚP Ngày dạy: 24/9/2010 Mục tiêu: Kiểm tra tình hình thực hiện nề nếp, ý thức học tập của hs. Đánh giá chung về việc thực hiện kế hoạch ở tuần 4. Phổ biến kế hoạch tuần 5. Các hoạt động lên lớp: A) Kiểm tra: Nêu lại những việc làm được và chưa làm được ở tuần 5. B) Bài mới: Kiểm điểm lại tình hình thực hiện nề nếp, học tập của hs trong tuần 4: Truy bài đầu giờ: chưa nghiêm túc. Xếp hàng ra vào lớp: 1 số em còn chậm Thể dục đầu giờ: tốt. Vệ sinh lớp học: sạch sẽ. Chuyên cần: không vắng. Đánh giá công tác tuần 4: Nhìn chung các em có chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, không khí lớp học sôi nổi. Tuy nhiên một số em đến lớp vẫn chưa học bài và làm bài: Trâm. Phổ biến kế hoạch: Tiếp tục duy trì các nề nếp có sẵn. Hình thành đôi bạn học tốt. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại kế hoạch tuần 5. Nhận xét tiết sinh hoạt. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ Môn : Chính tả Bài dạy : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ (Nghe-viết) Ngày dạy : Thứ ba ngày 15/9/2009 Giáo viên dạy: Trần Thị Thu Thuỷ ***o0o*** I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3) II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1. Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - HS viết vần của các tiếng chúng – tôi – mong – thế – giới – này – mãi – mãi – hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần. - Gọi HS nói rõ vị trí dấu thanh trong từng tiếng. B.Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 15’ 15’ 2’ * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. * Hoạt động 1: HS viết chính tả. Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Tiến hành: - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5-7 quyển, nhận xét. * Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Tiến hành: * Bài2/38: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. * Bài 3/38: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm miệng. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. - 1 HS nhắc lại đề. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phát biểu quy tắc.
Tài liệu đính kèm: