Đạo đức : EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* Biết được ý nghĩa của hoà bình.
* Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
- Giấy khổ to, bút màu.
- Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (3) - Kiểm tra 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/38.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ hai ngày Đạo đức : EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * Biết được ý nghĩa của hoà bình. * Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. Giấy khổ to, bút màu. Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/38. - GV nhận xét tiết học. B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (bài tập 4/39) (8’) Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. Tiến hành: - GV yêu cầu HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận. KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình”. (12’) Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho HS. Tiến hành: - GV chia HS làm các nhóm vẽ “Cây hoà bình”. - Đại diện các nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. * Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề “Em yêu hoà bình”. (11’) Mục tiêu: Củng cố bài. Tiến hành: - GV tổ chức cho HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề “Em yêu hoà bình”. - GV yêu cầu cả lớp xem tranh, nêu câu hỏi, bình luận. - GV nhận xét và nhắc nhở HS tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng. - HS nhắc lại đề. - HS giới thiệu tranh, ảnh. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày - HS giới thiệu các tranh, ảnh đã sưu tầm được. Thứ hai ngày Tập đọc : TRANH LÀNG HỒ I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. II.Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh hoạ bài đọc ở SGK. Thêm một vài bức tranh làng Hồ (nếu có). III.Các hoạt động dạy, học: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV gọi 2 HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân trả lời câu hỏi của bài. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: (1’) * Hoạt động 1: Luyện đọc (11’) Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài Tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV cho HS xem tranh làng Hồ trong SGK trang 88 và những bức tranh dân gian mà HS và GV sưu tầm được. - GV chia bài thành ba đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1đoạn). - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó: tranh, thuần phát, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh, . . . - Hướng dẫn giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phát, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, . . . - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’) Mục tiêu: Giúp HS hiểu ý nghĩa của bài Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK/89. - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’) Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. Tiến hành: - H.dẫn đọc diễn cảm đoạn: Từ ngày ...hóm hỉnh và vui tươi. - Cho cả lớp đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (4’) - Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc toàn bài. - HS xem tranh. - HS luyện đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. -1 HS. Thứ hai ngày Toán : LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. * BT cần làm : BT1, 2, 3. *HS khá, giỏi làm thêm BT còn lại II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập có nội dung bài tập 2/140. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 2 HS. HS1: Nêu ghi nhớ, công thức tính vận tốc. HS 2:HS sửa bài tập 3/139. GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: HS làm bài tập 1,2. (16’) Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố cách tính vận tốc. Tiến hành: Bài 1/139: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS phân tích đề. - GVyêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 2 HS làm bài trên bảng - GV chấm một số vở, sửa bài tập trên bảng. GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2/140: - Gọi HS đọc đề bài. Nêu công thức tính vận tốc. - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm bài trên phiếu. - Gọi 2 HS làm bài trên phiếu lớn. - GV chấm một số phiếu, sửa bài. - GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 3,4. (15’) Mục tiêu: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. Tiến hành: Bài 3/140: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích đề. - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV chấm, sửa bài. Bài 4/140: - GV có thể tiến hành tương tựï bài tập 3. - GV yêu cầu HS tính thời gian đi của ca nô, sau đó tính vận tốc của ca nô. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập 2/62,63. -HS nhắc lại đề. -1 HS. -HS trả lời câu hỏi. -Làm bài vào vở. 2 HS làm bài trên bảng. - 1 HS. - HS làm bài trên phiếu. - 2 HS làm bài trên phiếu lớn. -1 HS. - HS phân tích đề. - HS làm bài vào vở. - 1 HS. - Kết quả SGV/223. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày Toán : QUÃNG ĐƯỜNG I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. * BT cần làm : BT1, 2. *HS khá, giỏi làm thêm BT còn lại II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường. (12’) Mục tiêu: Giúp HS: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Tiến hành: Bài toán 1: - Gọi HS đọc bài toán 1, nêu yêu cầu của bài toán. - GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô. - Từ đó GV đưa ra quy tắc và công thức tính quãng đường. - Gọi HS nhắc lại. Bài toán 2: - GV hướng dẫn HS giải như SGV/224. * Hoạt động 2: Thực hành. (18’) Mục tiêu: Thực hành tính quãng đường. Tiến hành: Bài 1/141: - Gọi HS nói cách tính quãng đường và công thức tíng quãng đường. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. GV nhận xét. Kết luận. Bài 2/141: - GV tiến hành tương tự bài tập 1. - GV chú ý nhắc nhở HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai cách. Bài 3/141: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - Gọi HS nói cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường. - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. -1 HS. - HS thực hiện. - 5 HS nối tiếp nhau nhắc lại - HS quan sát. - 1 HS. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Kết quả SGV/224. - HS đổi số đo thời gian về cùng một đơn vị. - HS làm bài.Kết quả SGV/225. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày Luyện từ và câu :3 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý cho những câu ca dao, tục ngữ (BT2). II.Đồ dùng dạy học: Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có) và một số tờ phiếu kẻ sẵn các ô chữ của bài tập 2 để HS làm bài theo nhóm. Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập theo nhóm. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4) -Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn ngắn về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. -GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: HS làm bài tập 1. (10’) Mục tiêu: Ôn lại các tục ngữ, ca dao nói về truyền thống quý báu của dân tộc ta. Tiến hành: Bài 1/90: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chia lớp thành các nhóm, phát phiếu và bút dạ cho các nhóm thi làm bài. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Cho HS viết bài vào vở. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 2. (20’) Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn. Tiến hành: Bài 2/91: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, giải thích bằng cách phân tích mẫu. - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhó ... i nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc lạicác bài tập đọc và học thuộc lòng để chuẩn bị ôn tâp.. - HS nhắc lại đề. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Phát biểûu ý kiến. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu thêm các từ tìm - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - Nêu nội dung bài tập. - HS lắng nghe. - HS làm việc nhóm đôi. - 4 HS làm bài trên phiếu. - HS trình bày kết quả. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu ý kiến. - 3 HS làm bài trên bảng. - Nêu ý kiến. - 2 HS. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày Khoa học : CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Kể tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 110,111 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: +Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng (sống đời), củ gừng, riềng, hành, tỏi. +Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra 2 HS. - HS1: Nêu điều kiện nảy mầm của hạt. - HS2: Mô tả cấu tạo của hạt. - GV nhận xét bài cũ. B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Quan sát. (15’) Mục tiêu: Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK trang110 làm việc theo nhóm. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS kể tên một số cây khác nhau có thể trồng từ bộ phận của cây mẹ. KL: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. * Hoạt động 2: Thực hành. (16’) Mục tiêu: Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. Tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm trồng cây vào thùng hoặc chậu theo hướng dẫn của GV. * Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò (4’) - Kể tên một số cây mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ. - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS đọc các thông tin trong sách, làm việc theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS phát biểu ý kiến. - HS thực hành. - 1 HS. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày Tập làm văn : TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài, dùng từ, đặt câu đúng; diễn đạt rõ ý. II.Đồ dùng dạy học: Giấy kiểm tra. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV chấm điểm, nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. (5’) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững đề bài. Tiến hành: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đề bài và và gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối. - HS 1 đọc 5 đề bài. HS 2 đọc gợi ý. - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Hoạt động 2: HS làm bài. (26’) Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. Tiến hành: - HS viết bài tên giấy. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - 2 HS. - 2 HS. - HS viết bài. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu ngày Toán : LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. * BT cần làm : BT1, 2, 3. *HS khá, giỏi làm thêm BT còn lại II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập có bài tập 1/143. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS. HS1: Nhắc lại công thức tính thời gian của môt chuyển động. HS2: Nêu cách tính quãng đường và vận tốc. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: HS làm bài tập 1 2. (15’) Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động. Tiến hành: Bài 1/143: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm bài trên phiếu, gọi 2 HS làm bài trên phiếu lớn. - GV và HS chấm, sửa bài. - Gọi HS nhắc lại cách tính thời gian. Bài 2/143: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Hướng dẫn HS đổi 1,08 m = 108 m. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 3,4. (16’) Mục tiêu: Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. Tiến hành: Bài 3/143: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Bài 4/143: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - GV nhắc nhở HS đổi về cùng một đơn vị thời gian. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - Gọi HS nêu cách tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - 1 HS. - HS làm bài trên phiếu. 2 HS làm bài trên bảng. - 1 HS. - HS làm bài vào vở. - 1 HS. - HS làm bài vào vở. - 1 HS. - HS tự tóm tắt và giải. - Kết quả SGV/228. - 3 HS. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu ngày Địa lý : CHÂU MĨ I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ : nằm ở b.cầu Tây, bao gồm BMỹ, TMỹ hay NMỹ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : + Địa hình châu Mỹ từ tây sang đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp, cao nguyên. + Châu Mỹ có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lảnh thổ châu Mỹ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mỹ trên bản đồ (lược đồ). * HS khá, giỏi : + Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc, tới cực Nam.+ Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được : khí hậu ôn đới ở Bắc mỹvà khí hậu nhiệt đới ảm ở Nam Mỹ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mỹ. - Dựa vào bản đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mỹ. II.Đồ dùng dạy học: - Quả địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới. - Bản đồ Tự nhiên châu Mỹ (nếu có). - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ:- HS1: - Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào? - HS2: - Kinh tế châu Phi có điểm gì khác với kinh tế của châu Âu và châu Á? B.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn. (12’) Mục tiêu: HS biết: Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới Tiến hành: - GV chỉ quả Địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây + Cho biết những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông, những châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 SGK/120. - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - GV và HS nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. *KL: GV kết luận như SGV/139. * Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. (10’) Mục tiêu: Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mỹ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung Mỹ hay Nam Mỹ). Tiến hành: - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2 SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi như SGK/123. - Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * KL: GV rút ra kết luận như SGV/140. * Hoạt động 3: Các đới khí hậu ở châu Mỹ. (8’) Mục tiêu: HS nắm được các đới khí hậu ở châu Mĩ. Tiến hành: - GV nêu câu hỏi: + Châu Mỹ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mỹ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. * KL: GV rút ra kết luận như SGV/140. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (4’) - Em hãy nêu đặc điểm của đại hình châu Mỹ. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. - HS nhắc lại đề. - HS theo dõi các hoạt động của GV. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày - HS quan sát hình SGK và thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày kết qủa làm việc - HS lắng nghe và làm việc cá nhân. - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: SINH HOẠT LỚP Ngày dạy: Mục tiêu: Kiểm tra tình hình thực hiện nề nếp, ý thức học tập của hs. Đánh giá chung về việc thực hiện kế hoạch ở tuần 26 Phổ biến kế hoạch tuần 27 Các hoạt động lên lớp: A) Kiểm tra: Nêu lại những việc đã làm được chưa làm được ở tuần 26 B) Bài mới:: Kiểm điểm lại tình hình thực hiện nề nếp, học tập của hs trong tuần 26 Truy bài đầu giờ: tốt. Xếp hàng ra vào lớp: tốt. Thể dục đầu giờ: tập đúng, xếp hàng nhanh. Vệ sinh lớp: sạch sẽ. Chuyên cần: không vắng. Đánh giá công tác tuần 26 Nhìn chung các em có chuẩn bị bài tốt, không khí lớp học khá sôi nổi. Các em có ý thức giữ vệ sinh trường, lớp tốt. Phổ biến kế hoạch 27 Tiếp tục duy trì các nề nếp có sẵn. Hình thành đôi bạn học tập. Nhắc HS ý thức giữ vệ sinh trường, lớp. Trồng hoa các bồn hoa được giao. Nhắc HS rèn chữ viết. Có kế hoạch rèn văn toán và tiếng việt cho HS. Tăng cường kiểm tra sách vở của HS . Phụ đạo cho học sinh yếu. Ôn tập nghi thức Đội. Kỉ niệm 26/3. Oân tập KTĐGKII.. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại kế hoạch định kì tuần 27. Nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: