Bài soạn Tuần 1 - Lớp 5

Bài soạn Tuần 1 - Lớp 5

Toán : ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đọc, viết phân số; biết biễu diễn một phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Bài tập cần làm : 1, 2, 3, 4.

- Rèn hs tính cẩn thận, trung thực khi tính toán.

II.Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A.Kiểm tra bài cũ:

B.Bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 1 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24/8/2009 
Toán : ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ	
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết phân số; biết biễu diễn một phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Bài tập cần làm : 1, 2, 3, 4. 
- Rèn hs tính cẩn thận, trung thực khi tính toán.
II.Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Bài mới:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của trò.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: H. dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số (7’)
Mục tiêu: C.cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết PS.
Tiến hành: 
- GV treo miếng bìa thứ nhất biểu diễn phân số , hỏi: Đã tô màu mấu phần băng giấy?
- GV gọi HS đọc và viết phân số thể hiện số phần đã tô màu
- Gọi một số HS nhắc lại.
- Các hình vẽ còn lại, GV tiến hành tương tự.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. (8’)
Mục tiêu: Oân tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
Tiến hành: 
- GV viết lên bảng 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2; . . .
- Yêu cầu HS viết thương trên dưới dạng phân số.
- GV và HS nhận xét cách viết của bạn.
- có thể coi là thương của phép chia nào?
- GV tiến hành tương tự với hai phép chia còn lại.
- GV thực hiện tương tự đối với các chú ý 2, 3, 4 SGK/4.
* Hoạt động 3: Luyện tập.	(17’)
Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức vừa học để làm bài tập.
Tiến hành: 
Bài 1/4:- GV cho HS làm miệng.
Bài 2/4:- GV cho HS viết bảng con.
Bài 3/4:- GV tiến hành tương tự bài tập 2.
Bài 4/4:- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại đề.
- băng giấy.
- 1 HS viết bảng.
- HS nhắc lại phân số .
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
- HS trả lời.
- HS trả lời miệng.
- HS làm bảng con.
- HS làm bài vào vở.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tập đọc : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH 
I. Mục tiêu: Giúp HS : 	
- Biét đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm  công học tập của các em.
- Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3.
* HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- Kính yêu Bác Hồ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ Dạy.
II.Đồ dùng dạy học: 	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết bức thư HS cần học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy, học: 
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài: 	(1’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc (12’)
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.
Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành hai đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : Giọng thân ái, thiết tha, tin tưởng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’)
Mục tiêu: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
Tiến hành:Y.cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK/5
* KL:GV chốt ý, rút ra ý nghĩa câu chuyện.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’)
Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài.
Tiến hành:	
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc đoạn văn mà mình yêu thích.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Đạo đức :	EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Vui và tự hào là HS lớp 5. 
* Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II/ Đồ dùng dạy học:	- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III/ Hoạt động dạy – học:	
A.Kiểm tra bài cũ: 	- Kiểm tra ĐDHT của HS.
B.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài: GV ghi đề	
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận (10’)
* MT: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh,ảnh SGK/3,4 và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi ( SGVtrang 16 )
-KL:GV rút ra kết luận ( SGVtrang 16 )
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK (8’)
* MT: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
* KL:GV rút ra kết luận ( ý đúng a b, c, d, e )
Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2, SGK) (9’)
* MT: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với nhiệm vụ của HS lớp 5 sau đó thảo luận nhóm đôi
KL: GV rút ra kết luận ( SGV )
Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên. (6’)
* MT: Củng cố lại nội dung bài học.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò: (3’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Lập kế hoạch của bản thân trong năm học này và sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu.
- HS nhắc lại đề.
- HS thảo luận nhóm 4 phút.
-Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS
- HS thảo luận rồi trình bày. 
- HS thảo luận và trình bày trước lớp.
- HS tham gia trò chơi .
-2 HS đọc ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Chính tả : (Nghe-viết) VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.
- Yêu quý quê hương, làng xóm.
II.Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2; 3 -4 phiếu kẻ bảng nội dung ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. (1’)
* Hoạt động 1: HS viết chính tả. (16’)
Mục tiêu: Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả 
Tiến hành:
- GV đọc bài chính tả thong thả,rõ ràng, phát âm chính xác.
- Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả.
- Yêu cầu HS quan sát cách trình bày, chú ý những từ ngữ viết sai.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm 5-7 quyển, nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập. (16’)
Mục tiêu: Làm bài tập để củng cố các quy tắc chính tả ng/ ngh, g/ gh, c/k.
Tiến hành:
* Bài2/6:- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
 - Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ cần điền, gọi 3 HS lên bảng trình bày.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài văn đã hoàn chỉnh.
 - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng.
* Bài 3/7 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS làm bài vào vở.
 - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài.
 - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết ng/ ngh, g/ gh, c/k.
 - Yêu cầu HS nhẩm, viết lại quy tắc.
 - Goị 2 HS nhắc lại quy tắc đã học.
 - Cho HS sửa bài theo lời giải đúng.
* Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
- 1 HS nhắc lại đề.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm.
- HS viết chính tả.
- Soát lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS trình bày bài trên bảng.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS nhắc lại quy tắc.
-2 HS nhắc lại.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Luyện từ và câu : 	TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩalà những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( ND ghi nhớ )
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu ( BT3 )
* HS khá, giỏi đặt được 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ( BT3 )
- Thích khám phá những điều mới mẻ.
II Đồ dùng dạy học::
- VBT TV5 tập 1
- Bảng phụ viết các từ in đậm ở BT 1a và 1b (phần nhận xét )
Bảng nhóm để HS làm BT2, 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC tiết học	
HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét
Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu tư ... phụ cho 3 HS, cả lớp làm vở BT
 - GV yêu cầu 3HS dán kết quả lên bảng lớp 
 - Cả lớp và GV nhận xét
 - GV yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
HĐ2: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu HS về nhà đọc lại nhiều lần đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn các từ đồng nghĩa
- HS nhắc lại đề
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm trình bày kết quả
- HS làm vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS thi tiếp sức
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu nhận xét
- 2HS đọc bài
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Khoa học : 	NAM HAY NỮ (tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS biết: 	
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nư.õ
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và nữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 6, 7 SGK
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ : 
- Trẻ em được bố mẹ sinh ra có đặc điểm gì ?
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
B. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Hoạt động 1:Thảo luận
Mục tiêu :HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học
Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi trong SGK
- Làm việc theo nhóm
- Làm việc cả lớp
- KL : Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục
* Hoạt động 2: Bàøi tập trắc nghiệm
Đánh dấu x vào câu đúng
Tóc và cách ăn mặc là điểm cơ bản để phân biệt nam và nữ
Các bạn nam phải có hình dáng cao lớn hơn các bạn nữ cùng lứa tuổi
Cơ quan sinh dục là điểm cơ bản để phân biệt nam và nữ
- GV nhận xét , chốt lại ý đúng
* Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò 
- Sự khác nhau cơ bản giữa nam và nữ ?
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Thảo luận nhóm 4 các câu hỏi 1,2,3 
- Đại diện nhóm trình bày
- HS làm vào phiếu BT
- 2 HS làm trên bảng lớp
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Kĩ thuật : ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Biết cách đính khuy hai lỗ.
Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
* Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch đấu. Khuy đính chắc chắn
II. Đồ dùng dạy học:	- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4.
III. Hoạt động dạy – học:
A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài: GV ghi đề (1’)
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. (12’)
MT: HS quan sát và nêu được nhận xét.
Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ và hình 1b/SGK.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm.
- GV tiến hành tương tự đối với sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối.
- GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1 (như SGV/14).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. (20’)
MT: HS nắm được kĩ thuật đính khuy hai lỗ.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV đặt câu hỏi:
 + Nêu tên các bước trong qui trình đính khuy hai lỗ?
 + Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ?
- GV gọi HS lên thực hiện các thao tác trong bước 1.
- GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn lại.
- GV hỏi:Nêu cách chuẩn bị đính khuy ở mục 2a và H3.
- GV hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy .
Bước 2,3,4:
- Đối với các trường hợp đính khuy, quấn chỉ và kết thúc đính khuy GV tiến hành tương tự như bước 1.
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ.
* Củng cố-Dặn dò (3’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Vì sao phải nút chỉ khi kết thúc đính khuy?
- Về nhà thực hành đính khuy hai lỗ trên giấy.
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho tiết sau.
- HS nhắc lại đề.
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a/SGK.
- HS nêu nhận xét.
- HS quan sát .
- HS nêu nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS đọc lướt mục II (SGK).
- HS quan sát hình 2 (SGK) và trả lời.
- 2 HS.
- HS trả lời.
- HS quan sát .
- 2 HS nhắc lại .
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS .
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu ngày 28/8/2009
Toán : PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết phân số thập phân.
- Biết rằng: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 ( a, c ).
- Cẩn thận khi làm bài tập.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS.
- Muốn so sánh hai phân số có cùng tử số, ta thực hiện như thế nào?
- Thế nào là phân số bằng 1, lớn hơn 1, bé hơn 1.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân. (12’)
Mục tiêu: Nhận biết các phân số thập phân. Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
Tiến hành: 
- GV viết lên bảng các phân số ; ; lên bảng.
- Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên?
- GV giới thiệu các phân số thập phân.
- GV yêu cầu HS tìm một phân số thập phân bằng phân số .
- GV gọi 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét. GV kết luận.
* Hoạt động 2: Luyện tập. (20’)
Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
Tiến hành: 
Bài 1/8:-Yêu cầu HS làm miệng.
Bài 2/8:-Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 3/8: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.
 - Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4/8: - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
 - GV và HS nhận xét.
* Hoạt động 3: .Củng cố, dặn dò (3’)
- Thế nào là phân số thập phân?
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề.
- HS nêu nhận xét.
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- HS làm miệng.
- HS làm bài trên bảng con.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS trả lời.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Địa lý : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam.
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, VN vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2.
* HS khá, giỏi:
 + Biết được một số thuận lợi và khó khăndo vị trí địa lý Việt Nam đem lại.
 + Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.+ Quả Địa cầu.
- 2 lược đồ trống (h1/SGK) 2 bộ bìa ghi : Ph.Quốc, C. Đảo, H.Sa, Tr.Sa, Tr. Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn. (12’)	
Mục tiêu: HS chỉ được vị trí và giới hạn của nước VN trên bản đồ, lược đồ và quả địa cầu. Mô tả được vị trí địa lý của nước VN.
Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK/66.
 + Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
 + Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
 + Tên biển là gì ?
 + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
 - Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
* KL:GV nhận xét, chốt lại kết luận ( SGV )
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/68.
* Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích. (10’)
Mục tiêu: Mô tả được hình dạng, nhớ diện tích lãnh thổ của nước ta Biết được những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại.
Tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát hình 2/67 và thảo luận các câu hỏi ( SGV )
- Gọi đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- GV và HS nhận xét, GV chốt ý.
* KL: GV rút ra kết luận ( SGV ).
* Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”.	(9’)
Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu những kiến thức vừa học.
Tiến hành: 
- GV treo 2 lược đồ trống trên bảng.
- Gọi 2 nhóm mỗi nhóm 7 HS tham gia xếp 2 hàng dọc 
- Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa đã ghi sẵn các địa danh
- 2 đội tiếp nối nhau gắn bìa đội nào xong trước và đúng là thắng
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
* Hoạt động 4: .Củng cố, dặn dò (3’)
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu km2?
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề.
- HS quan sát hình.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS quan sát hình.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS tham gia trò chơi.
- HS trả lời.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
SINH HOẠT TẬP THỂ ( Tuần 1 )
I. Tuần qua: 
- Chuyên cần
- Học tập: 
- Đạo đức – Tác phong :
- Thể dục – Vệ sinh :
- Nề nếp sắp hàng ra, vào lớp, ra về.
- Các hoạt đông khác:
II. Tuần tới:
	- Khăc phục những mặt còn hạn chế, tồn tại: 
	- Kế hoạch hoạt động:
+ Chuyên cần
+ Học tập: 
+ Đạo đức – Tác phong :
+ Thể dục – Vệ sinh :
+ Nề nếp sắp hàng ra, vào lớp, ra về.
- Các hoạt đông khác:
- Đăng ký học tốt:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc