I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
3/ Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .
II. CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC TÍCH HỢP TRONG BÀI:
1.Kĩ năng sống.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí và thông tin khi đọc SGK
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Giáo viên:
- Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
- Bảng phụ
2/ Học sinh :
- Phiếu học tập cá nhân
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Ngày giảng: ../ / 2011: Tiết tkb:.: Sĩ số: ... : Vắng Tiết : 1: Bài 1 : BÀI MỞ ĐẦU I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn . II. CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC TÍCH HỢP TRONG BÀI: 1.Kĩ năng sống. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm xử lí và thông tin khi đọc SGK III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ Giáo viên: - Tranh : H1.1, H1.2, H1.3 - Bảng phụ 2/ Học sinh : - Phiếu học tập cá nhân IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên - GV cho HS đọc thông tin - Treo bảng phụ phần 6 - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh - GV cho HS đọc thông tin trong SGK - Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn? - Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh? - GV cho hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn - GV cho HS đọc thông tin - Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn - Đọc thông tin SGK - Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK - Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đọc thông tin SGK - Trả lời - HS hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành tựu của ngành y học - Các nhóm khác nhận xét – bổ sung - HS đọc thông tin SGK - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi I/ Vị trí của con người trong tự nhiên - Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể - Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục..... III/ Phương pháp học tập bộ môn - Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống IV/ CỦNG CỐ: - Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? - Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? V/ DẶN DÒ: - Học ghi nhớ khung hồng - HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7 - Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người” Ngày giảng: ../ / 2011: Tiết tkb:.: Sĩ số: ... : Vắng CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết :2: BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan 2/ Kỹ năng: - Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể . II/CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC TÍCH HỢP TRONG BÀI: 1/Kĩ năng sống. - Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp - Kĩ năng tìm kiếm xử lí và thông tin khi đọc SGK III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Giáo viên: - Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể - Bảng phụ sau : 2/ Học sinh: - Phiếu học tập IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể - Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người - HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6. - GV nhận xét – bổ sung. - Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì? - Dưới da là các cơ quan nào? - Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào? - GV treo bảng phụ - GV cho HS thảo luận nhóm điền bảng - GV nhận xét – bổ sung Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan - GV cho HS đọc thông tin SGK - GV cho HS giải thích bằng sơ đồ hiønh 2.3 - GV nhận xét – bổ sung - HS quan sát tranh và mô hình - HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người - Các HS khác theo dõi và nhận xét : - Da – Bảo vệ cơ thể - Cơ và xương => Hệ vận động - Khoang ngực và khoang bụng - HS thảo luận nhóm và điền bảng - Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung - Đọc thông tin SGK I/ Cấu tạo: Các phần cơ thể: - Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân - Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng Các hệ cơ quan: Bảng 2 SGK II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan : - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch IV/ CỦNG CỐ: - Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? - Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: V/ DẶN DÒ: - Học thuộc ghi nhớ - Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật - Chuẩn bị bài: “ Tế bào” Ngày giảng: ../ / 2011: Tiết tkb:.: Sĩ số: ... : Vắng Tiết 3: BÀI 3: TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con) 2/ Kỹ năng:- Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát 3/ Thái độ:- Giáo dục học sinh ý thức giữ vệ sinh bảo vệ cơ thể II. CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC TÍCH HỢP TRONG BÀI: 1.Kĩ năng sống. - Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ - Kĩ năng tìm kiếm xử lí và thông tin khi đọc SGK II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: - Bảng 3.1 – 3.2 SGK - Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường 3 / Học sinh. - Phiếu học tập cá nhân III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Tr 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào - GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân để trả lời 6 - GV giảng thêm: Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào - GV treo bảng phụ 3.1 - Màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất lại thực hiện được chức năng đó? - Chất tế bào có chức năng là gì? - Kể tên hai hoạt động sống của tế bào? - Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? - Năng lượng để tổng hợp protein lấy từ đâu? - GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 6 - GV nhận xét – Bổ sung Hoạt động3: Thành phần hoá học của tế bào - GV cho HS đọc thông tin trong SGK - Em có nhận xét gì về thành phần hoá học của tế bào so với các nguyên tố hoá học có trong tự nhiên? - Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì ? - GV nhận xét – Bổ sung Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống của tế bào - GV treo sơ đồ hình 3.2 - Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường thể hiện như thế nào? - Tế bào trong cơ thể có chức năng gì? - Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống? - GV nhận xét – bổ sung - HS quan sát tranh hình 3.1 - Các HS khác nhận xét – Bổ sung - HS quan sát bảng phụ - Suy nghĩ trả lời - Cá nhân nhận xét bổ sung - Thảo luận nhóm trả lời - Chú ý - Đọc thông tin - Tìm hiểu các chất có trong tế bào so sánh với các chất có trong tự nhiên. - Rút ra kết luận - Chú ý - Quan sát sơ đồ phân tích mối quan hệ - Suy nghĩ trả lời - Chú ý nghi vở 1, Cấu tạo tế bào - Cấu tạo tế bào gồm: +Màng sinh chất +Chất tế bào: lưới nội chất, ti thể, thể Gôngi, trung thể +Nhân: Chất nhiễm sắc 2, Chức năng các bộ phận trong tế bào - MSC giúp tế bào chao đổi chất với môi trường - TBC nơi diễn da mọi HĐS - Nhân điêu khiển mọi hoạt động sống của TB III. Thành phần hoá học của tế bào - Tế bào là một hỗn hợp phức tạp nhiều chất hữu cơ và vô cơ (sgk/12) IV. Hoạt động sống của tế bào. - Tế bào tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất -> lớn lên, phân chia và tạo ra năng lượng cho hoạt động sống - Cảm ứng -> Phản ứng với kich thích của mt IV/ CỦNG CỐ: - Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất? - Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? - Làm bài tập bảng 3.2 SGK V/ DẶN DÒ: Làm bài tập bảng 3.2 SGK Ngày giảng: ../ / 2011: Tiết tkb:.: Sĩ số: ... : Vắng Tiết 6: BÀI 6 : PHẢN XẠ I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình - Trình bày chức năng cơ bản của nơron 2 . Kỹ năng : - Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ 3 . Thái độ : - Tạo hứng thú học tập bộ môn II. CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC TÍCH HỢP TRONG BÀI: 1.Kĩ năng sống. - Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ - Kĩ năng tìm kiếm xử lí và thông tin khi đọc SGK III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : - Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh. - Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . 2 . Học sinh : - Xem lại bài Mô à Mô thần kinh IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Ổn định lớp : 2 . Kiểm tra bài cũ : ? Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ? 3 . Mở Bài : Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1 : - Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? - Gv treo tranh 6 . 1 à GV yêu cầu 1 HS mô tả lại cấu tạo 1 nơron? - Gv cho HS hoạt động nhóm - Gv phát phiều học tập cho từng nhóm . - Gồm : Nơron và Tb thần kinh đệm Hs đọc thông tin - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi của GV : 1. Cấu tạo và chức năng của nơron Nơron có 2 chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền Có 3 loại nơron : Hướng tâm, liên lạc , Ly tâm Hoạt động 2 :Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ Gv yêu cầu HS đọc thông tin 1 trang 21 SGK - Gv đặt câu hỏi : - Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ? - HS đọc thông tin trang 21 SGK HS trả lời câu hỏi của GV đặt ra và cho ví dụ . HS trả lời câu hỏi của GV .1 . Phản xạ : - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích môi trường thông qua hệ thần kinh . - Gv cho HS tự đọc thông tin và quan sát hình 6.2 trang 21. - Treo tranh câm 6.2 lên bảng - Gv cho HS thảo luận trả lời câu hỏi : - Có mấy loại nơron tạo nên 1 cung phản xạ - Nêu các thành phần của 1 cung phản xạ - GV hoàn chỉnh kết luận : - HS tự đọc thông tin và Quan sát tranh - HS lên bảng điền vào tranh câm - Hs thảo luận nhóm Cử đại diện trình bày - Các nhóm khác góp ý bổ sung – rút kết luận 2 . Cung phản xạ - Một cung phản xạ gồm ... sinh đọc kết luận cuối bài . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK I . Tìm hiểu ý nghiã của việc tránh thai là gì ? ý nghiã của việc tránh thai : Việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình : Đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống . Đối với học sinh ( tuổi vị thành niên ) có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ , học tập và tinh thần II . Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên : Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu . III . Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai . Nguyên tắc tránh thai : Ngăn trứng chín và rụng Tránh không để tinh trùng gặp trứng . Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh . Phương tiện tránh thai : Bao cao su , thuốc tránh thai , vòng tránh thai . IV/ CỦNG CỐ: 1 . Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm , ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên . Phải làm gì để điều đó không xảy ra ? 2 . Cho học sinh hoàn thành bảng 63 : Các phương tiện sử dụng để tránh thai V/ DẶN DÒ: Học bài và trả lời câu hỏi SGK Đọc mục : “ Em có biết ?“ Tìm hiểu về các bệnh lây qua đường tình dục . Tuần : Tiết : BÀI 64 : CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TINH DỤC ( BỆNH TÌNH DỤC ) I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh trình bày rõ các tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến ( Lậu , giang mai . HIV/AIDS ) Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh ( Vi khuẩn lậu , giang mai và vi rút gây AIDS ) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm , điều trị đủ liều . Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngưà đối với mỗi bệnh . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh , sống lành mạnh . II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh phóng to hình 64 SGK Tư liệu về bệnh tình dục . III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2 / Kiềm tra bài cũ : Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm , ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên . Phải làm gì để điều đó không xảy ra ? 3 / Các hoạt động dạy và học: Mở bài : Các bệnh lây qua con đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh tình dục ( hay bệnh xã hội ) , ở Việt Nam bệnh đang phổ biến là bệnh lậu , giang mai và AIDS . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh . Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được các loại vi khuẩn gây bệnh lậu và giang mai và nêu được triệu chứng của 2 bệnh này . GV nêu câu hỏi : Cho biết tác nhân gây bệnh lậu và giang mai ? Bệnh lậu và giang mai có triệu chứng như thế nào ? GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng . GV cần lưu ý : hiểu biết của học sinh lớp 8 rất ít về vấn đề này nên cũng không cần đi sâu , nhưng GV nên giảng giải thêm . Xét nghiệm máu và bệnh phẩm để phát hiện bệnh . Ở cả 2 bệnh này đều nguy hiểm ở điểm : Người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài nhưng đã có khả năng truyền vi khuẩn gây bệnh cho người khác qua quan hệ tình dục . Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai . Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được tác hại về sức khoẻ và việc sinh con . GV yêu cầu trả lời câu hỏi : Bệnh lậu và giang mai gây tác hại như thế nào ? Ở bệnh này GV cần giảng thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu khi sinh con ( bình thường) rất dễ bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù . Hoạt động 3 : Tìm hiểu các con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh . GV nêu câu hỏi : Cho biết con đường lây bệnh lậu và giang mai ? Cần có những cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai ? GV cần lưu ý : Sẽ có nhiều ý kiến của các nhóm về biện pháp phòng tránh à GV nên hướng vào những biện pháp có tính chất giáo dục ý thức tự giác của cá nhân . GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng . GV đánh giá phần thảo luận . GV hỏi thêm : Theo em làm thế nào để giảm bớt tỷ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay ? GV hướng học sinh vào hoạt động có tính chất cộng đồng như là tuyên truyền , giúp đỡ Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK và bảng 64.1 ; 64.2 tr 200 và 201 Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi . Đại diện nhóm trình bày đáp án , nhóm khác nhận xét bổ sung ( Học sinh có thể trình bày các giai đoạn tiến triển của bệnh giang mai bằng sơ đồ ) . Học sinh tiếp tục nghiên cứu SGK à trả lời câu hỏi à Học sinh khác bổ sung . Yêu cầu : Nêu rõ tác hại của bệnh này ở cả nam và nữ . Cá nhân tự nghiên cứu SGK và thông tin do GV cung cấp à ghi nhớ kiến thức . Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời , Yêu cầu : Chủ yếu đề ra biện pháp phòng tránh bệnh . Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung . à Học sinh rút ra kết luận . Học sinh có thể thảo luận để thống nhất ý kiến trả lời . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK I . Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh . Tác nhân gây bệnh : Do song cầu khuẩn và xoắn khuẩn gây nên . Triệu chứng gồm 2 giai đoạn : Giai đoạn sớm : chưa có biểu hiện . Giai đoạn muộn ( Trong bảng 64.1 và 64.2 ) II . Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai . Tác hại của bệnh lậu và giang mai : ( Bảng 64.1 và 2 III . Tìm hiểu các con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh Cách phòng tránh bệnh tình dục . Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục . Sống lành mạnh . Quan hệ tình dục an toàn IV/ CỦNG CỐ: 1 . Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào ? 2 . Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? V/ DẶN DÒ: Học bài và trả lời câu hỏi SGK Đọc mục : “ Em có biết ?“ Tìm hiểu về bệnh HIV / AIDS . Tuần : Tiết : BÀI 65 : ĐẠI DỊCH AIDS THẢM HOẠ CỦA LOÀI NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS . Nêu được đặc điểm sống của virút gây bệnh AIDS Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức . Kỹ năng hoạt động nhóm . 3/ Kỹ năng: Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình tránh bị nhiễm HIV II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh phóng to hình 65 SGK , tranh quá trình xâm nhập của virút HIV vào cơ thể . Tranh tuyên truyền về AIDS . Bảng 65 tr 203 . Tác hại của HIV / AIDS Phương thức lây truyền HIV/ AIDS Tác hại của HIV/ AIDS Qua đường máu ( Tiêm chích truyền máu , dùng chung kim tiêm ) Qua quan hệ tình dục không an toàn Qua nhau thai ( Từ mẹ sang con ) Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2 / Kiềm tra bài cũ : Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào ? Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? 3 / Các hoạt động dạy và học: Mở bài : GV có thể bắt đầu từ 1 mẩu tin trên báo về bệnh nhân AIDS bị chết để dẫn dắt vào bài , Vậy AIDS là gì ? Tại sao AIDS lại nguy hiểm . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu về HIV / AIDS Mục tiêu : Học sinh chỉ ra tác hại của AIDS do khả năng sống và phá hủy của virút HIV . GV nêu vấn đề : Em hiểu gì về AIDS ? GV lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau . GV nhận xét các ý kiến học sinh nêu nhưng chưa đánh giá . GV yêu cầu : Hoàn thành bảng 65. GV kẻ sẵn bảng 65 để học sinh chưã bài . GV đánh giá kết quả của nhóm giúp học sinh hoàn chỉnh bảng 65 . GV giảng giải thêm về quá trình xâm nhập phá huỷ cơ thể của virút HIV bằng tranh để học sinh hiểu rõ tác hại của bệnh AIDS . GV cần lưu ý giải thích thêm những thắc mắc của học sinh nếu có . Hoạt động 2 : Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người . Mục tiêu : Học sinh chỉ ra những mức độ nguy hiểm của AIDS dẫn tới trở thành thảm hoạ cho loài người . Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người ? GV nhận xét đánh giá kết quả thảo luận của nhóm à hướng học sinh đi đến kết luận những vấn đề chính GV giới thiệu thêm tranh : Tảng băng chìm miêu tả AIDS ( số người nhiễm nhiều hơn số đã phát hiện ) Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh cho người khác , đặc biệt là gái mại dâm . Hoạt động 3 : Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS Mục tiêu : Đưa ra các biện pháp phòng ngưà AIDS . GV nêu vấn đề : Dưạ vào còn đường lây truyền AIDS , hãy đề ra các biện pháp phòng ngưà lây nhiễm AIDS ? GV lưu ý : có nhiều ý kiến nội dung này à Gv cần hướng học sinh vào các biện pháp cơ bản à giúp học sinh hoàn thiện kiến thức . GV hỏi thêm : Em cho rằng đưa người mắc HIV / AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai ? Vì sao ? Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS ? Học sinh phải làm gì để không bị mắc AIDS ? Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ ? Học sinh trả lời những hiểu biết của mình về AIDS qua báo , tivi ;. Học sinh khác bổ sung . Mỗi cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình à Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về các nội dung ở bảng 65 Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 65 Nhóm khác nhận xét bổ sung Học sinh tự sưả chưã hoàn thành bài . Học sinh nghiên cứu SGK kết hợp mục “ Em có biết ? “ à thu thập kiến thức à trao đổi nhóm à thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi . Đại dịch vì lây lan nhanh Bị nhiễm HIV là tử vong . Vấn đề toàn cầu . Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung . Cá nhân dưạ vào kiến thức mục I . Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời : An toàn truyền máu , tiêm Mẹ bị AIDS không sinh con Sống lành mạnh , nghiêm cấm hoạt động mại dâm Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung Học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK I . Tìm hiểu về HIV / AIDS AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải Tác hại và con đường lây truyền HIV / AIDS ( trong bảng 65 ) II . Đại dịch AIDS – thảm hoạ của loài người : AIDS là thảm hoạ của loài người vì: Tỉ lệ tử vong rất cao Không có Vacxin phòng ngưà và thuốc chưã Lây lan nhanh . III . Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS : Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS : Không tiêm chích ma túy , không dùng chung kim tiêm , kiểm tra máu trước khi truyền . Sống lành mạnh chung thủy 1 vợ 1 chồng Người mẹ bị nhiễm AIDS không nên sinh con IV/ CỦNG CỐ: 1 . GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm . 1 - AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì : £ Tỉ lệ tử vong cao £ Lây lan nhanh và rộng £ Không có Vắcxin phòng và thuốc chưã £ Các lưá tuổi đều có thể mắc £ Chỉ a,b, c £ Cả a, b, c, d 2 - Các hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV £ Ăn chung bát , đuã , muỗi đốt £ Hôn nhau , bắt tay , cao râu £ Mặc chung quần áo , sơn sưả móng tay , chung kim tiêm £ Truyền máu , quan hệ tình dục không an toàn V/ DẶN DÒ: Học bài và trả lời câu hỏi SGK Đọc mục : “ Em có biết ?“
Tài liệu đính kèm: