I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Biết: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ; mô tả được cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian.
Hiểu: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ trên mô hình , tranh vẽ và nêu được chức năng. So sánh được các thành phần.
2) Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm, vẽ hình.
3) Thái độ: Nhận thức đúng về vai trò của trụ não, tiểu não, não trung gian, giữ vệ sinh HTK.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ phóng to hình 46-1 – 3 (sgk).
Mô hình não bộ.
HS: Xem trước nội dung bài 46; kẻ trước bảng 46/ Trang 145.
Tuần 26, ngày soạn:.. Tiết 51, ngày dạy:. Baøi 46 TRUÏ NAÕO, TIEÅU NAÕO, NAÕO TRUNG GIAN Mục tiêu: Kiến thức: Biết: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ; mô tả được cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian. Hiểu: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ trên mô hình , tranh vẽ và nêu được chức năng. So sánh được các thành phần. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm, vẽ hình. Thái độ: Nhận thức đúng về vai trò của trụ não, tiểu não, não trung gian, giữ vệ sinh HTK. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ phóng to hình 46-1 – 3 (sgk). Mô hình não bộ. HS: Xem trước nội dung bài 46; kẻ trước bảng 46/ Trang 145. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy ? Đáp án: Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tủy. Mỗi dây thần kinh tủy nối với tủy sống qua 2 rễ: Rễ trước: Rễ vận động, Rễ sau: Rễ cảm giác Dây thần kinh tủy có chức năng gì ? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm), Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm) => Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước ® Dây thần kinh tủy là dây pha. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Tiếp theo tủy sống là não bộ, não bộ gồm: trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. Cấu tạo chúng gồm những phần nào ? Có chức năng gì ? B/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí các thành phần của não bộ. Mục tiêu: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ; Xác định vị trí của trụ não, não trung gian và tiểu não. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 45-1, yêu cầu học sinh đọc thông tin, hoàn thành bài tập mục Ñ (điền vào chổ trống) Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung Cá nhân đọc thông tin, qs tranh, t.luận nhóm điền vào chổ trống. Đại diện phát biểu, bổ sung, Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. I. Vị trí các thành phần của não bộ: (Nhìn từ dưới lên) gồm: Trụ não, não trung gian, đại não và tiểu não. (Vẽ sơ đồ Não bổ dọc) Tiểu kết: Tóm tắt các thành phần của não bộ. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo và chức năng của tủy sống với trụ não. Mục tiêu: T.bày được c.tạo và ch.năng chủ yếu của trụ não với tủy sống; so sánh trụ não với tủy sống. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô ð, trả lời câu hỏi mục Ñ trong 5’ So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não với tủy sống ? Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung bảng 46. Quan sát tranh theo hướng dẫn, đọc thông tin, thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung II. Cấu tạo và chức năng của trụ não: * Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài, Chất xám ở trong. * Chức năng: Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa) Chất trắng: Dẫn truyền đường lên (cảm giác), đường xuống (vận động). Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng của trụ não. Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của não trung gian và tiểu não. Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Yêu cầu học sinh qs hình 46-1, kết hợp thông tin ð: Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian ? Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Nêu c.tạo của tiểu não ? Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục Ñ, thảo luận nhóm: Hãy rút ra kết luận về chức năng của tiểu não ? Quan sát tranh theo hướng dẫn, đọc thông tin, Cá nhân phát biểu, bổ sung. Cá nhân đọc thông tin , thảo luận nhóm , đại diện phát biểu. III. Não trung gian: Gồm đồi thị và vùng dưới đồi (chất xám) Đồi thị: Trạm cuối cùng chuyển tiếp các đường dẫn truyền cảm giác lên não. Nhân xám vùng dưới đồi: điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. IV. Tiểu não: Cấu tạo: + Chất xám nằm ở ngoài tạo thành vỏ tiểu não. + Chất trắng là các đường dẫn truyền ở trong. Chức năng: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể. Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng tiểu não. C/ Củng cố: Gọi hs đọc phần tóm tắt bài D/ ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò: Học bài; Vẽ hình 47 – 4: các vùng chức năng của vỏ não Đọc mục “Em có biết” Xem trước nội dung bài 47 Rút kinh nghiệm: Tuần 26, ngày soạn:.. Tiết 52, ngày dạy:. Baøi 47 ÑAÏI NAÕO Mục tiêu: Kiến thức: Biết: Mô tả được cấu tạo đại não ở người. Hiểu: Xác định được đặc điểm tiến hóa của đại não người so với thú; Phân biệt được các vùng chức năng của vỏ đại não trên tranh. Vận dụng: Vẽ hình, mô tả được cấu tạo của vỏ đại não. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vẽ hình. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não : Đội nón bảo hiểm khi tham gia giao thông. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ phóng to hình 47-1 – 4 (sgk). Vật mẫu não heo cắt ngang. HS: Xem trước nội dung bài 47 Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não ? Não trung gian ? Đáp án: Trụ não: Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong. Chức năng: Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa) Chất trắng: Dẫn truyền đường lên (cảm giác), đường xuống (vận động). Não trung gian: Vùng đồi thị và dưới đồi thị. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Em hãy nêu biểu hiện của người bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thông hay do lao động; tai biến mạch máu não ? Vậy đại não có cấu tạo và chức năng gì làm ảnh hưởng đến toàn cơ thể như thế ? B/ Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo ngoài và trong của đại não. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 47-1, 2, 3, yêu cầu học sinh qs, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục Ñ (điền vào chổ trống) Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . Bổ sung, thuyết trình về cấu tạo đại não trên tranh vẽ, vật mẫu. Giải thích hiện tượng bắt chéo của các dây thần kinh ở hành tủy có liên quan các triệu chứng liệt nữa người phía đối diện. Cá nhân qs tranh, t.luận nhóm . Đại diện phát biểu, bổ sung các cụm từ để điền vào chổ trống cho phù hợp. Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung trên tranh, vật mẫu. I. Cấu tạo của đại não: Hình dang và cấu tạo ngoài: Đại não là phần lớn nhất của não ở người. + Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nữa riêng biệt, + Nhờ các rãnh và các khe làm cho diện tích bề mặt vỏ não tăng lên phân chia não thành các thùy, hồi não. Cấu tạo trong: + Chất xám (ở ngoài) tạo thành vỏ não dày 2 – 3 mm + Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần não với nhau và với tủy sống (thường bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống). Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo của đại não. Hoạt động2:Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy. Mục tiêu: Qua thí nghiệm, học sinh rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy. ( vẽ được hình 47-4 vào tập) Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 47-4 hướng dẫn học sinh quan sát Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập mục Ñ trong 3’ Hãy chọn số tương ứng để điền vào chổ trống. Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Quan sát tranh theo hướng dẫn, Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung II. Sự phân vùng chức năng của đại não: Vỏ đại não là trung tâm các phản xạ có điều kiện. Vỏ não có nhiều vùng chức năng: + Vùng có ở người và động vật: vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác + Vùng chỉ có ở người: ² Vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết) ² Vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. Tiểu kết: Tóm tắt chức năng của đại não. C/ Củng cố: Gọi hs đọc phần tóm tắt bài D/ ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò: Học bài; Xem trước nội dung bài 48 Đọc mục “Em có biết” Rút kinh nghiệm: Tuần 27, ngày soạn Tiết 53, ngày dạy.. Baøi 48 HEÄ THAÀN KINH SINH DÖÔÕNG Mục tiêu: Kiến thức: Biết: Nêu được cấu tạo và chức năng của 2 phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng. Hiểu: Phân biệt được: cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động; chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm. Kỹ năng: phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. Thái độ: Có ý thức giữ gìn hệ thần kinh Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ phóng to hình 48-1 – 3 (sgk). Bảng phụ ghi ndung bảng 48-1 và 48-2 HS: Đọc trước bài 48 sgk Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. Kiểm tra bài cũ: Không Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Cách phân chia hệ thần kinh theo chức năng như thế nào ? Hệ thần kinh sinh dưỡng được phân thành phân hệ giao cảm và đối giao cảm. B/ Phát triển bài: Hoạt động 1: So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động. Mục tiêu: Phân biệt đươc cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo tranh phóng to hình 48-1, 2 yêu cầu học sinh qs, thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi mục Ñ trong 5’ Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . Cá nhân qs tranh, t.luận nhóm . Đại diện phát biểu, nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung trên tranh, I. Cung phản xạ sinh dưỡng: Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng Cấu tạo Trung ương: Hạch thần kinh Đường hướng tâm Đường li tâm Chất xám ở đại não và tủy sống, Không Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương Đến thẳng cơ quan phản ứng Chất xám ở trụ não và tủy sống Có Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương Quan sợi trước hạch, sợi sau hạch. Chức năng Điều khiển hoạt động có ý thức Điều khiển hoạt động không có ý thức (nội quan). Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo cung phản xạ sinh dưỡng. Hoạt động2:Tìm hiểu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng Mục tiêu: Qua so sánh cấu tạo của phân hệ giao cảm với đối giao cảm để rút ra cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Treo bảng 48-1. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô ð, thluận nhóm mục Ñ trong 3’ + Nêu sự khác nhau của phân hệ giao cảm và đối giao cảm ? Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. Quan sát tranh theo hướng dẫn, Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung trên tranh vẽ. II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng: Gồm phân hệ giao cảm và đối giao cảm: * Phân hệ giao cảm: Trung ương nằm ở sừng bên tủy sống (đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III) Các nơron trước hạch qua chuỗi hạch giao cảm rồi đến nơron sau hạch. * Phân hệ đối giao cảm: Trung ương thần kinh là các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tủy sống. Các nơron trước hạch qua chuỗi hạch giao cảm (nằm cạnh ... khác qua quan hệ tình dục. Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh, đại diện phát biểu, bổ sung, Nghe, quan sát tranh theo hướng dẫn. I. Tác nhân và triệu chứng gây bệnh lậu, giang mai: Tác nhân: + Bệnh lậu: do song cầu khuẩn, + Bệnh giang mai: xoắn khuẩn Triệu chứng: 2 giai đoạn: + Giai đoạn sớm: chưa có biểu hiện, + Giai đoạn muộn: bảng 64-1 và 64-2. trang 200, 201. Tiểu kết: Tóm tắt về tác nhân và biểu hiện của bệnh lậu, giang mai. Hoạt động 2:Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu, giang mai Mục tiêu: Chỉ ra được tác hại về mặt sức khỏe và sinh con. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Yêu cầu học sinh nhóm báo cáo tác hại của: Bệnh lậu, Bệnh giang mai. Đại diện báo cáo. Nghe giáo viện thông báo bổ sung trên tranh. II. Tác hại: 1) Bệnh lậu: Gây vô sinh, Có nguy cơ chửa ngoài dạ con Con sinh ra có thể bị mù. 2) Bệnh giang mai: Tổn thương tim, gan, thận và hệ thần kinh. Con sinh ra có thể bị khuyết tật hoặc di dạng bẩm sinh. Tiểu kết: Tóm tắt những tác hại của bệnh lậu, giang mai. Hoạt động 3:Tìm hiểu các con đường lây truyền và biện pháp phòng tránh bệnh. Mục tiêu: Chỉ ra được các con đường lây truyền và biện pháp phòng tránh bệnh. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Yêu cầu học sinh tiếp tục báo cáo những con đường truyền bệnh và các biện pháp phòng tránh. Giáo viên bổ sung hoàn chỉnh. => Giáo dục ý thức tự giác của học sinh. Thảo luận nhóm theo hướng dẫn. Đại diện trả lời câu hỏi. Nghe giáo viện thông báo bổ sung III. Con đường truyền bệnh, biện pháp phòng tránh: Lây truyền: + Bệnh lậu: quan hệ tình dục, + Bệnh giang mai: quan hệ tình dục (chủ yếu), đường máu, vết xây xát trên cơ thể và qua nhau thai. Phòng tránh: + Tránh quan hệ tình dục với người bệnh (sống lành mạnh) + Quan hệ tình dục an toàn. Cần phát hiện sớm để điều trị. C/ Củng cố: HS nêu tóm tắt các con đường lây truyền và biện pháp phòng tránh. D/ KTĐG: Học sinh trả lời câu hỏi trang 202. E/ Dặn dò: Học bài; Đọc mục “Em có biết” Ôn lại nội dung chương IX, X, XI. Rút kinh nghiệm: Tuần 36, ngày soạn Tiết 72, ngày dạy.. OÂn taäp hoïc kì I1 & Mục tiêu: Kiến thức: Cho học sinh hệ thống các kiến trọng tâm, Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình cho học sinh, cách làm bài thi cho học sinh. Chuẩn bị: Hệ thống nội dung, hình vẽ cho học sinh ôn tập. Tiến hành: Nội dung: từ tiết 31 (bài 30 Vệ sinh tiêu hóa) đến tiết 62 (bài 69 Sự điều hòa các tuyến nội tiết). Cụ thể: Bài 34 Vitamin và muối khoáng Bài 38 Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu Bài 39 Bài tiết nước tiểu Bài 41 Cấu tạo và chức năng của da Bài 46 Trụ não, tiểu não, não trung gian Bài 47 Đại não Bài 49 Cơ quan phân tích thị giác Bài 50 Vệ sinh mắt Bài 56 Tuyến yên, tuyến giáp Bài 57 Tuyến tụy và tuyến trên thận Hình vẽ: Hình 38 – 1 B: Sơ đồ “Lát cắt dọc thận” (trang 123 sách giáo khoa) Hình 47 – 2 Sơ đồ “Bán cầu não trái” (trang 147 sách giáo khoa) Hình 49 – 2 Sơ đồ cấu tạo cầu mắt (mắt trái bỏ ngang) trang 155 sách giáo khoa. Yêu cầu hình vẽ: Có thể sử dụng viết chì nhưng phải đồ lại bằng viết mực cùng màu với bài thi; Phải cân đối, chính xác; Chú thích đầy đủ (bao gồm cả phần ghi tên sơ đồ); Các mũi tên chú thích không được vắt chéo lên nhau. Cấu trúc đề: gồm 2 phần Phần trắc nghiệm (3 điểm) gồm phần chọn câu trả lời đúng nhất và điền khuyết (nên yêu cầu học sinh ghi kết quả vào bài thi, không được làm trên đề thi) Phần tự luận (7 điểm) có Khoảng 3 câu hỏi (chiếm 5 điểm), Một câu cho vẽ hình (chiếm 2 điểm). Nên yêu cầu học sinh làm bài trước và vẽ hình sau cùng để tránh mất thời gian. Tuần 37, ngày soạn Tiết 73, ngày dạy.. Tuần 32 Tiết 70 Ns: Nd: thi hoïc kì I1 & Mục tiêu: kiểm tra các mức độ nhận thức của học sinh theo nội dung hướng dẫn ôn tập. Hình thành ma trận: Mức độ K.T. Nội dung Biết(50%) Hiểu(30%) Vận dụng (20%) Cộng Chương VI TN: 1 1 Chương VII TL: 1 TN: 1 2 Chương VIII TL: 1 TL : 1 2 Chương IX TN: 3 TL: 1 TN: 3 TL: 1 7 Chương X TN: 1 1 Cộng 8 5 1 13 Câu hỏi: A) PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1) Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào ? (1 đ) Câu 2) Da có cấu tạo như thế nào ? Đặc điểm cấu tạo nào giúp da tiếp nhận các kích thích xúc giác ? (2 đ) Câu 3) Hãy nêu sự khác nhau giữa tật cận thị với viễn thị về nguyên nhân, biểu hiện của mắt người bị tật và biện pháp khắc phục ? (2 đ) Câu 4) Vẽ sơ đồ Bán cầu não trái và chú thích đầy đủ ? (2 đ) B) PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: (1,5 đ) Nhóm vitamin tan trong nước là: a) Vitamin: A, D, E c) Vitamin: C, nhóm B (B1, B6, B12) b) Vitamin nhóm B, (B1, B6, B12), K d) Cả a, b, c. Tuyến nào sau đây là một tuyến pha (vừa là tuyến nội tiết, vừa là tuyến ngoại tiết) ? a) Tuyến nước bọt; b) Tuyến yên; c) Tuyến giáp; d) Tuyến tụy . Vùng chức năng nào sau đây ở vỏ đại não chỉ có ở người, động vật không có ? a) Vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết); c) Vùng hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết, b) Vùng thính giác; vùng thị giác; d) Cả a và c. II. Hãy chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp sau đây để điền vào những chổ trống (1), (2), (3) cho thích hợp: (Bằng cách ghi số (1), (2), (3), kèm theo từ hoặc cụm từ thích hợp vào bài làm của em) (1,5 đ) Lọc nước tiểu, thể thủy tinh, chất trắng, khô mắt, lọc máu, chất xám, tế bào nón. Cấu tạo trong của đại não có (1) ở ngoài tạo thành lớp vỏ; (2)ở trong làm thành các đường thần kinh nối nối các phần của não với nhau. Thận gồm hai quả với khoảng hai triệu đơn vị chức năng để (3)và hình thành nước tiểu. Điểm vàng ở màng lưới của cầu mắt là nơi tập trung nhiều (4) giúp tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh vào ban ngày. Mắt chúng ta có thể nhìn thấy vật ở gần và xa được là nhờ (5)có khả năng điều tiết. Cần sử dụng thức ăn có vitamin A và chế biến cho phù hợp để phòng bệnh (6) cho trẻ em. Đáp án: A) Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1. Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm 3 quá trình: (1 điểm) Lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu. 0,25 đ Hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận. 0,25 đ Bài tiết tiếp các chất độc, chất không cần thiết tạo thành nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu. 0,5 đ Câu 2. Da có cấu tạo gồm 3 lớp: (2 điểm) mỗi ý 0,5 đ Lớp biểu bì: 0,5 đ Tầng sừng Tầng tế bào sống Lớp bì: 0,5 đ Mô liên kết Các cơ quan Lớp mỡ dưới da 0,5 đ * Đặc điểm giúp da tiếp nhận các kích thích xúc giác là: có các thụ quan. 0,5 đ Câu 3: Phân biệt cận thị với viễn thị: (2 điểm) mỗi ý 0,5 đ * Cận thị: Nguyên nhân: 0,5 đ Bẩm sinh: do cầu mắt quá dài Vệ sinh học đường Cách khắc phục: Đeo kính cận (kính lõm) 0,5 đ * Viễn thị: Nguyên nhân: 0,5 đ Bẩm sinh: do cầu mắt ngắn Thể thủy tinh bị lão hóa mắt khả năng điều tiết Cách khắc phục: Đeo kính viễn (kính lão, kính hội tụ) 0,5 đ Câu 4: Vẽ sơ đồ cấu tạo bán cầu não trái. (2 đ) Vẽ cân đối, chính xác 1 đ Chú thích: 7 chú thích 1 – 2 chú thích đúng 0,25 đ 3 – 4 chú thích đúng 0,5 đ 5 – 7 chú thích đúng 1 đ B) PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I) Chọn câu trả lời đúng nhất: mỗi câu đúng 0,5 điểm x 3 câu = 1,5 đ Câu 1. c Câu 2. d Câu 3. d II) Điền khuyết: mỗi câu đúng 0,25 đ x 6 chổ = 1,5 đ (1) Chất xám (2) Chất trắng (3) Lọc máu (4) Tế bào nón (5) Thể thủy tinh (6) Khô mắt Rút kinh nghiệm: Tuần 37, ngày soạn Tiết 74, ngày dạy.. Tuần 35 Tiết 68 Ns: Nd: Baøi 65 Ñaïi dòch AIDS – Thaûm hoïa cuûa loaøi ngöôøi & Mục tiêu: Kiến thức: Biết: Nêu được tác hại của AIDS và biện pháp phòng tránh. Hiểu: Phân tích được những con đường truyền bệnh và cách phòng tránh. Vận dụng: Nêu được nguyên nhân, cách phòng tránh bệnh AIDS. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, thu thập thông tin, vận dụng thực tế. Thái độ: Giáo dục ý thức tự phòng tránh các bệnh AIDS. Chuẩn bị: Tranh phóng to tuyên truyền bệnh AIDS. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Trình bày những tác nhân và triệu chứng của bệnh lậu, giang mai ? Tác hại, những con đường truyền bệnh và biện pháp phòng bệnh ? Bài mới: Mở bài: AIDS là gì ? Tại sao ADIS lại nguy hiểm và đang bùng phát thành đại dịch ? Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và triệu chứng bệnh AIDS Mục tiêu: Chỉ ra được tác hại của bệnh AIDS do khả năng sống và phà hủy của HIV. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Em hiểu AIDS là gì ? Nhận xét các ý kiến. Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 65. tác hại của HIV / AIDS. Giảng giải quá trình xâm nhập của HIV vào cơ thể. Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh, đại diện phát biểu, bổ sung, Nghe, quan sát tranh theo hướng dẫn. I. AIDS là gì ? HIV là gì ? AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do bị lây nhiễm AIDS. Tác hại: làm cơ thể mất khả năng chống bệnh dẫn đến tử vong. Đường lây truyền: + Đường máu + Quan hệ tình dục không an toàn + Qua nhau thai (nếu người mẹ bị nhiễm HIV) Tiểu kết: Tóm tắt về khái niệm HIV / AIDS. Hoạt động 2:Tìm hiểu đại dịch AIDS. Mục tiêu: Chỉ ra được mức độ nguy hiểm dẫn tới thảm họa cho loài người. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Tại sao nói AIDS là thảm họa của loài người ? Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. Treo tranh, liên hệ AIDS như tảng băng trôi. Tình hình nhiễm HIV của thế giới / Việt Nam và Tiền Giang Đại diện báo cáo. Nghe giáo viện thông báo bổ sung trên tranh. II. Tác hại: Chưa có thuốc phòng, trị bệnh. Người nhiễm HIV / AIDS chắc chắn sẽ chết Bệnh lây lan nhanh. Tiểu kết: Tóm tắt nguyên nhân gây bùng nổ AIDS. Hoạt động 3:Tìm hiểu các biện pháp phòng tránh lây nhiễm. Mục tiêu: Nêu ra được các biện pháp phòng tránh lây nhiễm AIDS. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung Dựa vào những con đường truyền bệnh hãy nêu các biện pháp phòng tránh ? Giáo viên bổ sung hoàn chỉnh. Lứa tuổi học sinh cần làm gì để không nhiễm HIV ? Em cho rằng để người nhiễm HIV sống chung với cộn đồng là đúng hay sai ? Tại sao ? Thảo luận nhóm theo hướng dẫn. Đại diện trả lời câu hỏi. Nghe giáo viện thông báo bổ sung Đại diện báo cáo. Bổ sung. III. Các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV / AIDS: Chủ động phòng tránh lây nhiễm HIV/ AIDS Không tiêm chích ma túy, dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền, không dùng chung đồ dùng với người nhiễm HIV. Không quan hệ tình dục mất an toàn. Mẹ nhiễm HIV không nên sinh con. Tiểu kết: Tóm tắt các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV. Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trang 205. Dặn dò: Đọc mục “Em có biết” Rút kinh nghiệm: Duyệt của nhóm trưởng:
Tài liệu đính kèm: