I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
+ Mục đích và nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
+ XĐ được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo của cơ thể cũng như các hoạt động của con người.
+ Nắm được phương pháp học tập đặc thù của bộ môn học cơ thể người và vệ sinh.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồng dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra.
Tuần 1: Lớp: ..., tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng.... TIẾT 1 BÀI 1. BÀI MỞ ĐẦU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: + Mục đích và nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. + XĐ được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo của cơ thể cũng như các hoạt động của con người. + Nắm được phương pháp học tập đặc thù của bộ môn học cơ thể người và vệ sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồng dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - Em hãy kể tên các ngành động vật đã học? - Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? VD cụ thể? - Con người có những đặc điểm nào khác với động vật? - YC HS làm bài tập mục - GV ghi lại các ý kiến của học sinh rồi tổng hợp các ý đúng và chữa bài tập. - Nhớ lại kiến thức cũ trả lời. - Nhớ lại kiến thức cũ trả lời. - So sánh trả lời. - Làm bài tập - Chữa lại bài tập cho hoàn chỉnh. I. Vị trí của con người trong tự nhiên. - Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy, trừu tượng HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - YC HS đọc thông tin. - YC HS nghiên cứu thông tin cho biết bộ môn cơthể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết những vấn đề gì? - Đọc thông tin. - Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. - Cung cấp kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể. - Mối quan hệ giữa cơ thể người với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Thấy rõ được mối liên quan giữa môn học với các môn khao học khác như y học, TDTT, điêu khắc hội hoạ. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - YC HS đọc thông tin. - YC HS nghiên cứu thông tin nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? cho VD chứng minh? - GV định hướng thêm cho học sinh một vài phương pháp học và nhắc nhở học sinh nghiêm túc trong việc học tập bộ môn này. - Đọc thông tin. - Nghiên cứu thông tin trả lời. - Chú ý lắng nghe. II. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh. 3. Củng cố: -YC HS tả lời câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò: - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới. CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI. Lớp: ..., tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng.... TIẾT 2 BÀI 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS kể được tên cơ quan trong cơ thể người, Xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà các cơ quan. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức. - Rèn kỹ năng tư duy lô gíc, KN hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV - Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồng dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những phương pháp cơ bản để học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh? - Đáp án: Mục II – Bài 1. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU CẤU TẠO CƠ THỂ. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - YC HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi - GV chốt kiến thức. - Cơ thể gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan. - GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài. - GV bổ sung, thông báo đáp án. - Thảo luận trả lời. - Đại diện trả lời, nghe và ghi. - Thảo luận hoàn thành nội dung câu hỏi. - Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành bảng. I. Cấu tạo: 1. Các phần cơ thể: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể. - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu + Thân + Tay – chân. - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và bụng. 2. Các hệ cơ quan: - Nội dung : Bảng 2. Bảng 2. Thành phần chức năng của các hệ cơ quan. Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan. Chức năng từng hệ cơ quan Hệ tiêu hoá - Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá. - Tiếp nhận & biến đổi thức ăn -> chất dinh dưỡng. Hệ vận động - Cơ, xương - Vận động và di chuyển. Hệ tuần hoàn - Tim, hệ mạch - Vận chuyển, trao đổi dinh dưỡng tới các tế bào, mang chất thải, Cácbôníc từ tế bào -> cơ quan bài tiết. Hệ hô hấp - Đường dẫn khí, phổi. - Thực hiện trao đổi khí Cácbôníc, ô xi giữa cơ thể với môi trường. Hệ bài tiết - Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái. - Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài. Hệ thần kinh - Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh. - Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU SỰ PHỐI HỢP CÁC CƠ QUAN. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào? Ví dụ? - GV giải thích sơ đồ 2.3. - GV giảng: + Điều hoà hoạt động đều là phản xạ. + Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động -> cơ quan thụ cảm -> TW thần kinh -> cơ quan phản ứng trả lời kiến thức. + Kích thích từ môi trường -> cơ quan thụ cảm -> tuyến nội tiết tiết hoóc môn -> cơ quan để tăng hoặc giảm hoạt động. - Nghiên cứu thông tin trả lời. - Lắng nghe, vận dụng lấy ví dụ. I. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch. 3. Củng cố: -YC HS trả lời câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò: - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: