Bài soạn môn Toán 8 - Nguyễn Trọng Diễn - Tiết 41 đến tiết 56

Bài soạn môn Toán 8 - Nguyễn Trọng Diễn - Tiết 41 đến tiết 56

I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc:

1/ Khái niệm: phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình

2/ Định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu

3/ Có hứng thú học về phương trình

II/ Chuẩn bị:

Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu

Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức

III/ Kiểm tra bài cũ:

 

doc 33 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Toán 8 - Nguyễn Trọng Diễn - Tiết 41 đến tiết 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 41 (Đ1) mở đầu về phương trình 
(Ngày soạn: 03/ 01 /06)
I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc:
1/ Khái niệm: phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình 
2/ Định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu
3/ Có hứng thú học về phương trình
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 
Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức
III/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên giao nhiệm vụ
Quan sát học sinh hoạt động
- Học sinh 1: 
Tìm x biết: 3x - 1 = x
- Học sinh 2:
Tìm x biết: x2 - 1 = 0
- Dưới lớp:
Tìm x biết: x2 - 1 = 0
IV/ Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu phương trình một ẩn (phút)
GV: Ta gọi: x2 - 1 = 0 và 3x - 1 = x gọi là những phương trình một ẩn 
?: Phương trình một ẩn có dạng TQ là gì
?1
?2
?3
GV nêu yêu cầu nghiên cứu SGK để làm 
và trả lời câu hỏi: nghiệm của phương trình là gì?
?: Cách kiểm tra một số m có phải là nghiệm của một phương trình không
GV treo bảng phụ: 
Nhận xét sau đây đúng hay sai?
-PT: x-1=0 có 1 nghiệm 
x = 1
- PT: x2 =4 có hai nghiệm là x = 2; x = - 2
- PT: x + (x +2) = 2(x + 1)
có nghiệm là số thực bất kỳ
- PT: x2+1 = 0 không có nghiệm nào
HS trả lời: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x
HS nghiên cứu SGK:
HS viết vài ví dụ phương trình đơn giản. 
HS trả lời (hoặc đọc SGK)
Tìm giá trị hai biểu thức hai vế tại x = m rồi so sánh hai giá trị đó
HS đánh giá
HS 8A đọc chú ý SGK
1/Phương trình một ẩn:
*/ Ví dụ: x2 - 1 = 0 (1)
 3x - 1 = x (2)
*/ Phương trình một ẩn có dạng: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x
*/ x = m được gọi là nghiệm của phương trình khi : 
 A(m) = B(m)
VD: Phương trình (1) có nghiệm là x = 1; x = - 1.
Còn phương trình (2) có nghiệm là x = 0,5
*/ Chú ý: 
a/ Hệ thức x = m cũng là 1 phương trình , phương trình này chỉ rõ m là nghiệm duy nhất của nó
b/ Một phương trình có thể có 1; 2; 3; vô số nghiệm cũng có thể vô nghiệm (không có nghiệm nào)
Hoạt động 2: Nghiên cứu KN giải phương trình 
GV yêu cầu đọc SGK 
? Giải phương trình là gì và
tập S thường là ký hiệu của tập hợp nào 
?4
Yêu cầu HS làm 
Tìm tập nghiệm của:
2x = 2; ; 
x - (x - 1)=1; 
x - 2 = - 1 trong các tập hợp sau: 
 HS thực hiện 
HS trả lời
Học sinh đọc thứ tự các tập nghiệm: 
2/ Giải phương trình :
- Tập nghiệm 
- Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó
?4
 Phương trình 
x = 2 có tập nghiệm là 
 S = 
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là:
Hoạt động 3: Phát hiện khái niệm hai phương trình tương đương
GV: Hai phương trình x - 1 = 0 và 2x = 2 có chung một tập hợp nghiệm là: và người ta gọi hai phương trình này là hai phương trình tương đương và kí hiệu Û , giáo viên ghi bảng 
?: Hãy tìm trong các ví dụ ở trên các phương trình tương đương 
? Thế nào là hai phương trình tương đương
Học sinh thực hiện
2x = 2 
Û x -(x - 1)=1vì
 = 2 Û x2 - 4 = 0 vì
 x2 = - 1 Û x2+1 = 0 vì
Học sinh trả lời: hai phương trình tương đương khi chúng có cùng một tập nghiệm
3/ Phương trình tương đương 
Tổng quát: (SGK)
Ví dụ: x - 1 = 0
 Û 2x = 2 (vì có chung một tập nghiệm là S = )
Hoạt động 4: Củng cố (2phút)
?: Hãy nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không
Yêu cầu làm bài 1/6,SGK
GV hướng dẫn trình bày 
Học sinh nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không: So sánh hai tập nghiệm
Học sinh thực hiện
Bài 1/tr 6/a
Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình có:
VT = 4X (-1) - 1 = -5
VP = 3(- 1) - 2 = - 5
Tại x = -1 VT = VP
Vậy: x = -1 là nghiệm
V/ Hướng dẫn về nhà: (3phút)
	 Học thuộc: các kết luận
Đọc thông tin bổ xung
Làm các BT: 2; 3; 4; 5/ Tr 6,7 SGK
Đọc trước Đ 2
Hướng dẫn: Bài 3/ 6
Chỉ cần viết tập nghiệm S = 
Tiết 42: (Đ2) Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
(Ngày soạn: 10/01/2006)
I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc:
1/ Khái niệm phương trình bậc nhất, cách giải.
2/ Quy tắc chuyển vế và nhân để giải phương trình và có kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn
3/ Cách trình bày lời giải bài toán giải phương trình 
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Ôn hai quy tắc của đẳng thức số
III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Giáo viên giao nhiệm vụ
Quan sát học sinh hoạt động
Học sinh 1: Nêu quy tắc của đẳng thức số và viết dạng tổng quát
Học sinh 2 và dưới lớp:
 Giải phương trình: 
 2x - 6 = 0
TCĐTS:
a + c = b Û a = b - c
 Û ac = bc (c)
Giải: 2x - 6 = 0
Û 2x = 6 
Û x = 6 : 2 Û x = 3
IV/ Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Nghiên cứu định nghĩa phương trình
 bậc nhất một ẩn: (5 Phút)
?: Nêu nhận xét đa thức vế trái của phương trình (1)
GV khẳng định: Pt (1) gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
?: Pt bậc nhất một ẩn là gì
?: Bạn  đã dùng quy tắc nào để giải PT (1)
Học sinh nêu nhận xét: 
Học sinh đọc SGK 
HS trả lời
1/ Định nghĩa: (SGK/7)
Ví dụ:
 2x - 6 = 0 
( ẩn x, a = 2; b = - 6)
 2 - 6y = 0 
(ẩn y; a = - 6; b = 2)
x +1 = 0; 
Hoạt động 2: Xây dựng hai quy tắc biến đổi phương trình (10 Phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Có mấy quy tắc biến đổi phương trình, phát biểu?
?: Trong lời giải BKT mỗi bước bạn  đã áp dụng quy tắc nào
?1
GV yêu cầu học sinh làm
?2
GV yêu cầu học sinh làm 
HS nghiên cứu SGK và trả lời 
Một HS đứng tại chỗ trả lời 
Các nhóm thảo luận
các nhóm báo cáo kết quả
các nhóm nhận xét chéo bài làm của nhóm khác
Một HS đọc lại hai quy tắc
2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình 
Quy tắc1: (SGK) - Chuyển vế - đổi dấu
Quy tắc 2: (SGK) - Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0
?1
?2
 (Chuyển vế -đổi dấu)
  Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0
Hoạt động 3:Xây dựng quy trình giải phương trình
 bậc nhất một ẩn (13 Phút)
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và trình bày lại hai ví dụ vào vở
GV yêu cầu học sinh ?3
làm 
Học sinh nghiên cứu sgk 
Cả lớp thực hiện
 1 Học sinh trình bày trên bảng
3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ1:
Ví dụ 2: 
?3
Hoạt động 4: Củng cố (5 Phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc biến đổi phương trình và quy trình giải phương trình 
Học sinh trình bày
V/ Hướng dẫn về nhà: (3 - 5 phút)
Học thuộc: hai quy tắc biến đổi phương trình 
Làm các BT: 6à 9/tr 9;10 SGK
Đọc trước (Đ3) 
Tiết 43: (Đ3) phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
(Ngày soạn:10/01/2006)
I/ Mục tiêu: Học sinh cần:
1/ Nắm chắc quy trình giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
2/ Có kỹ năng trình bày lời giải bài toán giải phương trình 
3/ Có thói quen tìm tòi sáng tạo toán học
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 
Học sinh: Ôn quy tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Giáo viên giao nhiệm vụ
Quan sát học sinh hoạt động
Học sinh 1: Nêu quy tắc biến đổi phương trình
Học sinh 2: Làm bài 8c/10 SGK
Dưới lớp: Quy đồng mẫu thức của 
IV/ Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách giải phương trình hai vế là đa thức (15Phút)
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD1 sách giáo khoa 
?: Hãy cho biết để giải phương trình có hai vế là đa thức ta phải làm thế nào
GV khẳng định lại các bước giải phương trình 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 11c/ Tr 13
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa 
Học sinh trả lời:
 - Bỏ dấu ngoặc (nếu có)
 - Chuyển vế, đổi dấu
 - Thu gọn hai vế
 - Giải phương trình có được
Học sinh làm bài 11c/Tr 13
1/ Cách giải phương trình hai vế là đa thức:
Ví dụ: (SGK)
Tóm tắt:
 - Bỏ dấu ngoặc (nếu có)
 - Chuyển vế, đổi dấu
 - Thu gọn hai vế
 - Giải phương trình có được
Ví dụ: Giải phương trình:
Bài 11c/Tr 13
5 - ( x - 6) = 4(3 - 2x)
Û 5 - x + 6 = 12 - 8x
Û 8x - x = 12 - 6 - 5
Û 7x = 1
Û x = 1/7
Vậy tập nghiệm:
S = 
Hoạt động 2: Cách giải phương trình có chứa mẫu số ( 15Phút)
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD 2 ở sách giáo khoa 
?: Hãy cho biết để giải phương trình có chứa mẫu số ta phải làm thế nào
GV khẳng định lại các bước giải phương trình
GV yêu cầu học sinh làm 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 12c/ Tr 13
Yêu cầu học sinh đọc chú ý 
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời:
 - Quy đồng mẫu các phân thức
 - Khử mẫu
 - Làm tiếp các việc như dạng 1
?2
Học sinh làm 
Học sinh hoạt động cá nhân
Học sinh đọc chú ý, nghiên cứu ví dụ 4; 5; 6 
Học sinh viết ví dụ tương tự 
2/ Cách giải phương trình có chứa mẫu số:
Ví dụ: (SGK)
Tóm tắt:
 - Quy đồng, khử mẫu
 - Bỏ dấu ngoặc(nếu có)
 - Chuyển vế, đổi dấu
 - Thu gọn hai vế
 - Giải phương trình có được
Bài 12c/13
Giải phương trình:
Tập nghiệm của phương trình đã cho là:
S = 
Chú ý: SGK/Tr12
Hoạt động 3: Củng cố ( 5 Phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 10/Tr12-SGK
Giáo viên nhận xét 
Học sinh thảo luận nhóm
Các nhóm báo cáo, nhận xét
Bài 10a/Tr12:
V/ Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
Học thuộc: các bước giải phương trình 
Làm các BT: 10 à 16 /Tr13- SGK
Hướng dẫn bài 15: 
Lập bảng số liệu (xem bài 36/50-SGK Tập 1)
Tiết 44: Luyện tập 
(Ngày soạn: 15/01/2006)
I/ Mục tiêu: Học sinh củng cố các nội dung đã học ở tiết trước:
1/ Quy trình giải phương trình, rèn kỹ năng trình bày lời giải ở tiết 41, 42
2/ Tập làm quen với bài toán lập phương trình 
3/ Có thói quen làm việc cẩn thận chính xác
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, 
Học sinh: Ôn lại quy trình giải phương trình, các quy tắc biến đổi phương trình 
III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Giáo viên giao nhiệm vụ
Quan sát học sinh hoạt động
Học sinh 1: Làm bài 13/tr13
Học sinh 2: làm bài 12d/13
Dưới lớp: làm bài 14/13
Bài 12d/13: Giải phương trình:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là:
IV/ Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập giải phương trình ( 15 Phút)
Gv treo bảng phụ có lời giải BT 13/13
Giáo viên lưu ý HS những sai sót thường gặp khi làm bài tập giải phương trình 
1/ Chuyển vế không đổi dấu
2/ Chia 2 vế của phương trình cho một đa thức có chứa ẩn
Giáo viên yêu cầu HS trả lời BT 14
GV treo bảng phụ
HS ghi chép
HS theo dõi ghi chép
HS1: trả lời
HS quan sát
Bài 13/13
-Lời giải của Hoà sai 
(Vì đã chia 2 vế của PT cho 1 đa thức chứa x)
Lời giải đúng:
Vậy tập nghiệm của PT là 
Bài 14/13:
Nghiệm
x = -1
x=2
x=-3
PT(1)
X
PT(2)
X
PT(3)
X
Hoạt động 2:Làm quen với bài toán lập phương trình (15 Phút)
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 15/tr13
?: Theo em ôtô cần phải đi với vận tốc như thế nào để đuổi kịp xe máy 
GV có thể hướng dẫn bằng bảng số liệu:
Xe máy
Ô tô
S
x + 1 (h)
x (h) 
v
32km/h
48km/h
t
32(x + 1)km
48x km
Giáo viên có thể yêu cầu học sinh giải phương trình vừa tìm được đẻ biết thời gian ôtô sẽ đuổi kịp xe máy 
GV yêu cầu h ... m
Quãng đường ôtô đã đi là:
2,5(x+20) km
Ta có phương trình 
3,5x = 2,5(x+20) 
3,5x = 2,5x + 50 x = 50 (km/h)
Vậy quãng đường AB là :
 50 . 3,5 = 175 (km)
Bài 38/30
i
1
2
3
4
5
x
4
5
7
8
9
n
1
*
2
3
*
N=10
n2 = x điều kiện: xN+, x<10
n5=10-1-2-3-x=4-x
X=
[4.1+5x+7.2+8.3+9(4-x)]:10
 = (78 - 4x):10
Ta có phương trình:
 (78 - 4x):10 = 6,6
x= 3 (tm)
Bài 39 :
Hai mặt hàng có giá trị là: 
120000 - 10000 = 110 000
Gọi số tiền mặt hàn 1 là: x (đ) 
 0 < x <110 000
Vậy số tiền mặt hàng 2 là:
110 000 – x (đ)
Thuế VAT của mặt hàng 1
0,1x đồng
Thuế VAT của mặt hàng 2
(110000-x)0,08 đồng
Tổng số VAT 
(110000-x)0,08+0,1x đồng
8800 +0,02x = 10 000
0,02x = 1 200
x = 60 000 -đ (TM)
Vậy mặt hàng 2 giá trị : 
110 000 -60 000 =50 000đ
Tl: Nếu không có thuế VAT thì mặt hàng 1 phải trả 60 000 đ; mặt hàng 2 phải trả 50 000đ
Bài 40:
Gọi tuổi con năm nay là x (điều kiện: xN)
Vậy tuổi mẹ năm nay là:
 3x
Sau 13 năm:
 Tuổi con là: x+ 13
 Tuổi mẹ là 3x+13 
Ta có phương trình 
 3x + 13 = 2(x + 13)
3x + 13 = 2x +26
x = 13 (tmđk)
Vậy: Năm nay, mẹ 39 tuổi và con 13 tuổi
Bài 41/31
 có phương trình 
102a+10 - 12a = 370
90a=360 a= 4
Hoạt động 2: Củng cố ( 5 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cách lập bảng số liệu
HS nghiên cứu các bảng số liệu
Học sinh lập bảng số liệu cho bài tập 42
H
ngh
H trăm
H
chục
H đv
Số cũ
0
0
a
a
Số mới
2
a
2
2002+10a
PT
2002+10a= 153a
 ĐS : a = 14
V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
Làm bài tập : làm nốt các bài tập còn lại
Hướng dẫn bài tập: 44/31làm như bài tập 38/30
Tiết53: luyện tập
Ngày soạn: 19/ 2 / 2006 
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
2/ Kỹ năng: Học sinh phải có thói quen phân tích bài toán, tìm lời giải lựa chọn ẩn khoa học
3/ Thái độ: Trình bày cẩn thận, đặt ĐK và đối chiếu ĐK
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Bảng phụ
2/ Học sinh: nghiên cứu làm các bài tập sách giáo khoa 
III/ Kiểm tra: ( 7 phút)
Giáo viên nêu yêu cầu 
Quan sát học sinh thực hiện
Đánh giá nhận xét 
HS1: lập BSL bài 43
HS2: lập BSL bài 45
Dưới lớp: lập BSL bài 46
IV/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập (25 phút)
Giáo viên yêu cầu lần lượt từng học sinh nhận xét bảng số liệu 
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải 
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình
Giáo viên yêu cầu học sinh kết luận và trình bày lời giải vào vở
Học sinh nhận xét bảng số liệu
Học sinh trình bày lời giải dựa trên bảng số liệu đã lập
Học sinh dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình
Học sinh kết luận và hoàn chỉnh lời giải bài tập 
Học sinh ghi chép vào vở
Học sinh nhận xét bảng số liệu
Học sinh trình bày lời giải dựa trên bảng số liệu đã lập
Học sinh dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình
Học sinh kết luận và hoàn chỉnh lời giải bài tập 
Học sinh ghi chép vào vở
Học sinh nhận xét bảng số liệu
Học sinh trình bày lời giải dựa trên bảng số liệu đã lập
Học sinh dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình
Học sinh kết luận và hoàn chỉnh lời giải bài tập 
Học sinh ghi chép vào vở
Bài 43 :
PS cũ
PS mới
Tử
a
a
Mẫu
a - 4
10(a-4)+a
= 11a-40
PT
11a-40=6a
a=8
Bài 45:
Kế
hoạch
Thực hiện
Sản lượng
x
(xN*)
x+24
Thời
gian
20
ngày
18
ngày
Năng suất
PT
=1,2 (1)
 (1)=
 25(x+24)=27x
 2x = 600 
 x = 300 (t/m)
Bài 46:
Đổi: 10phút = giờ
Dự kiến
Thực tế
S 
(km)
x
48
đợi
tàu
x-48
v (km/h)
48 
48 
0
54 
t
(h)
1
PT
1
= 1 + + 
1
 = 
54x = 48x + 720
6 = 720
x = 120
Hoạt động 2: Củng cố (10 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 48
Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh hoàn thiện
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải bài tập 
Giáo viên yêu cầu học sinh giải phương trình và kết luận 
Giáo viên truyền thông về dân số và kế hoạch hoá gia đình
Học sinh đọc bài tập 48
học sinh hoàn thiện bảng phụ 
Học sinh trình bày lời giải của bài tập 
Học sinh dung MTBT giải phương trình và kết luận 
Học sinh theo dõi ghi nhớ
Bài 48:
Năm cũ
sau 1 năm
Tỉnh A
x (tr) 
1,011x (tr)
Tỉnh B
4– x (tr)
1,012(4 -x) (tr)
PT
1,011x-1,012(4-x)= 0,8072
1,011x-1,012(4-x)= 0,8072
2,023x=4,8552 
x = 2,4 (triệu người)
Vậy năm ngoái: 
Tỉnh A có 2,4 tr. người
Tỉnh Bcó:4-2,4=1,6 (tr.người)
V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
Chuẩn bị tiết sau ôn chương III :
Làm đáp án ôn tập chương III theo các câu hỏi ôn tập sách giáo
khoa và học thuộc đáp án
Làm bài tập : Ôn tập chương III
Tiết 54: Ôn tập chương III
Ngày soạn: 25/ 2 / 2006 
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương 
2/ Kỹ năng: Hệ thống các kỹ năng cơ bản của chương
3/ Thái độ: Thường xuyên, tự giác ôn tập
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: bảng phụ 
2/ Học sinh: Làm đáp án theo câu hỏi ôn tập, học thuộc đáp án
	Làm các bài tập ôn tập chương
III/ Kiểm tra: ( 7 phút) 
Giáo viên nêu yêu cầu 
Quan sát học sinh thực hiện
Đánh giá nhận xét 
HS1: Thế nào là hai phương trình tương đương 
HS2: Nêu các phép biến đổi tương đương hai phương trình 
Dưới lớp: Theo dõi, nhận xét 
(1) (2) khi S1 = S2 
Quy tắc: - Chuyển vế
 - Nhân 2 vế
IV/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 Ôn lý thuyết (15 phút)
Giáo viên yêu cầu và chỉ định học sinh trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa 
Hs đọc câu hỏi ở sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
Các học sinh khác nhận xét câu trả lời đó
1/ Phương trình tương đương 
2/ Các phép biến đổi tương đương phương trình 
3/ Phương trình bậc nhất một ẩn : 
4/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu
5/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Hoạt động 2: Ôn bài tập (20 phút)
Dạng bài tập giải phương trình có mẫu số, Phương trình tích
Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 50/ 33 các câu b; c 
Giáo viên quan sát học sinh thực hiện
Giáo viên yêu cầu về nhà làm các câu a); d)
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện 
Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh 
Giáo viên bổ sung cho học sinh những sai sót còn mắc
Giáo viên yêu cầu về nhà làm tiếp
Hs làm bài tập 50
hai học sinh lên bảng 
Dưới lớp cùng thực hiện
Hai học sinh nhận xét bài làm của hai học sinh trên bảng
Hai học sinh lên bảng trình bày 
Dưới lớp cùng thực hiện
Lớp nhận xét bài làm các bạn trên bảng
Học sinh ghi chép
Học sinh bổ sung cách trình bày cho hợp lý 
Bài 50: Giải phương trình: 
b/ (1-3x)-=7-(2x+1) 
8(1-3x)-2(2+3x)=140-15(2x+1)
0x = 121
Phương trình vô nghiệm 
c/ (5x+2) -(8x-1)= (4x+2)-5
5(5x+2)-10(8x-1)=6(4x+2)-150
-79x=-158
 x = 2
Bài 51/33 GPT
1
ĐKXĐ: x0; x1 
1
 x – 3 = 10x – 15
 9x = 12 
 x = 1 (tmđk)
Vậy: Tập nghiệm S = {1}
b) 
 + 2x – x + 2 = 2
 + x = 0
 x(x + 1) = 0
 x = 0 (loại); x = -1
Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = { - 1}
V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Giáo viên treo bảng phụ: 
Làm bài tập: 52à56/33; 34
Tiếp tục ôn tập chương III
Sưu tầm và giải các bài tập về phương trình ở sách nâng cao
Tiết 55: Ôn tập chương III
Ngày soạn: 25/ 2 / 2006 
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương 
2/ Kỹ năng: Hệ thống các kỹ năng cơ bản của chương
3/ Thái độ: Thường xuyên, tự giác ôn tập
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: bảng phụ 
2/ Học sinh: Học đáp án đã được hướng dẫn 
Làm các bài tập ôn tập chương
III/ Kiểm tra: ( 7 phút)	
Giáo viên nêu yêu cầu 
Quan sát học sinh thực hiện
Đánh giá nhận xét 
HS1: Làm bài 52 c)
HS2: Làm bài 52 d)
Dưới lớp: lập bảng số liệu cho bài tập 54/34
IV/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Dạng bài tập giải phương trìn 
có chứa ẩn ở mẫu (10 phút)
Gv yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của hai học sinh đã trình bày trên bảng
Giáo viên bổ sung các nhận xét cho lời giải hoàn thiện
Giáo viên yêu cầu học sinh ghi chép vào vở và về nhà nghiên cứu lại 
Giáo viên giới thiệu với học sinh một số tài liệu nâng cao
Hs nhận xét bài làm trên bảng của hai bạn
Học sinh lưu ý cách trình bày và cách dùng kí hiệu
Học sinh ghi chép 
Bài 52 c) 
+3x+2+-3x+2=2+ 4
0x = 0
Vậy tập nghiệm S = R -{2; -2 }
d) (2x+3)= (x+5). 
(x-2) = 0 
x= 2 hoặc 3x+8 = 7x – 2
x = 2 hoặc x = 2 (tmđk) 
Hoạt động 2: Dạng bài tập giải bài toán 
bằng cách lập phương trình (25 phút)
Gv treo bảng phụ có bảng số liệu của bài tập 54/ 34
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng MTBT để tìm nghiệm 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 56 theo hình thức thảo luận nhóm
Giáo viên hướng dẫn nhóm có khó khăn 
Giáo viên tổ chức nhận xét kết quả hoạt động nhóm
Giáo viên có thể tuyên truyền về tiết kiệm điện năng góp phần xây dựng đất nước, việc tiết kiệm điện ngay trong lớp học
Học sinh đối chiếu đáp án
Học sinh đọc lời giải theo bảng số liệu
Học sinh dùng máy tính bỏ túi tìm nghiệm của phương trình 
Về nhà học sinh trình bày lại vào vở
Học sinh đọc đề bài56
Học sinh thảo luận nhóm để lập bảng số liệu
Các nhóm báo cáo kết quả
nhận xét chéo kết quả thảo luận 
Học sinh trình bày bước lập phương trình 
Học sinh dùng MTBT để tìm nhanh nghiệm của phương trình 
Bài 54:
Đi xuôi
Đi ngược
S 
(km)
4x
5(4-x)
v
(km/h)
x
(x>4)
x-4
t 
(h)
4
5
PT
4x = 5(4-x)
x = 20
SAB=4.2 =80(km)
Bài 56:
Giá
Số điện
Số tiền (đ)
x(x>0)
100
100x
x+150
50
50(x+150)
x+350
15
15(x+350)
Tổng
165
165x+12750
 +VAT
1,1(165x+12750)
PT
1,1(165x+12750)=95700
x = 450 (Đồng)
Vậy giá điện ở mức 1 (100 Kwh đầu tiên) là 450/Kwh
V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
	Tiếp tục ôn tập chương III
	Làm các bài tập ở ôn tập chương (còn lại) và sbt
	Chuẩn bị kiểm tra chương III
Tiết 56 : Kiểm tra
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1 (1,5 đ): Hãy ghép các phương trình sau đây thành các cặp phương trình tương đương 
(1): x – 2 = 0	(2): | x | = 1
(3): 1- = 0	(4): - 4 = x - 2
 	(5): (x- 2)( +1) = 0	(6): (x - 1)(x - 2)2 = 0
Câu 2(1,5 đ): Các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
a/ Hai phương trình tương đương là hai phương trình có chung một nghiệm
b/ Hai phương trình vô nghiệm thì tương đương 
c/ Nếu ta chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia của phương trình và đồng thời đổi dấu hạng tử đó hoặc nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0 thì ta được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho
d/ Phép biến đổi làm mất mẫu của phương trình thì luôn được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho
e/ Phương trình + 1 = 0 có tập nghiệm là S = {}
f/ Phương trình có ĐKXĐ là x -3 và x - 
II/ Tự luận: (7điểm)
Bài 1 : (3,5 điểm) Giải phương trình:
a/ (x - 1)(x 2- 2) = 0 	b/ (x + 1)(x - 1) = x + 1
c/ + = . 
Bài 2: (3,5 điểm) Năm nay, tổng tuổi thầy và tuổi trò là 52. Sáu năm trước, tuổi thầy gấp ba lần tuổi trò. Hỏi thầy bao nhiêu tuổi và trò bao nhiêu tuổi?

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8 chuong 3.doc