I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc:
1/ Khái niệm: phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình
2/ Định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu
3/ Có hứng thú học về phương trình
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức
III/ Kiểm tra bài cũ:
Tiết: 41 (Đ1) mở đầu về phương trình (Ngày soạn: 03/ 01 /06) I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc: 1/ Khái niệm: phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình 2/ Định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu 3/ Có hứng thú học về phương trình II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức III/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giao nhiệm vụ Quan sát học sinh hoạt động - Học sinh 1: Tìm x biết: 3x - 1 = x - Học sinh 2: Tìm x biết: x2 - 1 = 0 - Dưới lớp: Tìm x biết: x2 - 1 = 0 IV/ Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu phương trình một ẩn (phút) GV: Ta gọi: x2 - 1 = 0 và 3x - 1 = x gọi là những phương trình một ẩn ?: Phương trình một ẩn có dạng TQ là gì ?1 ?2 ?3 GV nêu yêu cầu nghiên cứu SGK để làm và trả lời câu hỏi: nghiệm của phương trình là gì? ?: Cách kiểm tra một số m có phải là nghiệm của một phương trình không GV treo bảng phụ: Nhận xét sau đây đúng hay sai? -PT: x-1=0 có 1 nghiệm x = 1 - PT: x2 =4 có hai nghiệm là x = 2; x = - 2 - PT: x + (x +2) = 2(x + 1) có nghiệm là số thực bất kỳ - PT: x2+1 = 0 không có nghiệm nào HS trả lời: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x HS nghiên cứu SGK: HS viết vài ví dụ phương trình đơn giản. HS trả lời (hoặc đọc SGK) Tìm giá trị hai biểu thức hai vế tại x = m rồi so sánh hai giá trị đó HS đánh giá HS 8A đọc chú ý SGK 1/Phương trình một ẩn: */ Ví dụ: x2 - 1 = 0 (1) 3x - 1 = x (2) */ Phương trình một ẩn có dạng: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x */ x = m được gọi là nghiệm của phương trình khi : A(m) = B(m) VD: Phương trình (1) có nghiệm là x = 1; x = - 1. Còn phương trình (2) có nghiệm là x = 0,5 */ Chú ý: a/ Hệ thức x = m cũng là 1 phương trình , phương trình này chỉ rõ m là nghiệm duy nhất của nó b/ Một phương trình có thể có 1; 2; 3; vô số nghiệm cũng có thể vô nghiệm (không có nghiệm nào) Hoạt động 2: Nghiên cứu KN giải phương trình GV yêu cầu đọc SGK ? Giải phương trình là gì và tập S thường là ký hiệu của tập hợp nào ?4 Yêu cầu HS làm Tìm tập nghiệm của: 2x = 2; ; x - (x - 1)=1; x - 2 = - 1 trong các tập hợp sau: HS thực hiện HS trả lời Học sinh đọc thứ tự các tập nghiệm: 2/ Giải phương trình : - Tập nghiệm - Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó ?4 Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là: Hoạt động 3: Phát hiện khái niệm hai phương trình tương đương GV: Hai phương trình x - 1 = 0 và 2x = 2 có chung một tập hợp nghiệm là: và người ta gọi hai phương trình này là hai phương trình tương đương và kí hiệu Û , giáo viên ghi bảng ?: Hãy tìm trong các ví dụ ở trên các phương trình tương đương ? Thế nào là hai phương trình tương đương Học sinh thực hiện 2x = 2 Û x -(x - 1)=1vì = 2 Û x2 - 4 = 0 vì x2 = - 1 Û x2+1 = 0 vì Học sinh trả lời: hai phương trình tương đương khi chúng có cùng một tập nghiệm 3/ Phương trình tương đương Tổng quát: (SGK) Ví dụ: x - 1 = 0 Û 2x = 2 (vì có chung một tập nghiệm là S = ) Hoạt động 4: Củng cố (2phút) ?: Hãy nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không Yêu cầu làm bài 1/6,SGK GV hướng dẫn trình bày Học sinh nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không: So sánh hai tập nghiệm Học sinh thực hiện Bài 1/tr 6/a Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình có: VT = 4X (-1) - 1 = -5 VP = 3(- 1) - 2 = - 5 Tại x = -1 VT = VP Vậy: x = -1 là nghiệm V/ Hướng dẫn về nhà: (3phút) Học thuộc: các kết luận Đọc thông tin bổ xung Làm các BT: 2; 3; 4; 5/ Tr 6,7 SGK Đọc trước Đ 2 Hướng dẫn: Bài 3/ 6 Chỉ cần viết tập nghiệm S = Tiết 42: (Đ2) Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (Ngày soạn: 10/01/2006) I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc: 1/ Khái niệm phương trình bậc nhất, cách giải. 2/ Quy tắc chuyển vế và nhân để giải phương trình và có kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn 3/ Cách trình bày lời giải bài toán giải phương trình II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Ôn hai quy tắc của đẳng thức số III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Giáo viên giao nhiệm vụ Quan sát học sinh hoạt động Học sinh 1: Nêu quy tắc của đẳng thức số và viết dạng tổng quát Học sinh 2 và dưới lớp: Giải phương trình: 2x - 6 = 0 TCĐTS: a + c = b Û a = b - c Û ac = bc (c) Giải: 2x - 6 = 0 Û 2x = 6 Û x = 6 : 2 Û x = 3 IV/ Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: Nghiên cứu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: (5 Phút) ?: Nêu nhận xét đa thức vế trái của phương trình (1) GV khẳng định: Pt (1) gọi là phương trình bậc nhất một ẩn ?: Pt bậc nhất một ẩn là gì ?: Bạn đã dùng quy tắc nào để giải PT (1) Học sinh nêu nhận xét: Học sinh đọc SGK HS trả lời 1/ Định nghĩa: (SGK/7) Ví dụ: 2x - 6 = 0 ( ẩn x, a = 2; b = - 6) 2 - 6y = 0 (ẩn y; a = - 6; b = 2) x +1 = 0; Hoạt động 2: Xây dựng hai quy tắc biến đổi phương trình (10 Phút) Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Có mấy quy tắc biến đổi phương trình, phát biểu? ?: Trong lời giải BKT mỗi bước bạn đã áp dụng quy tắc nào ?1 GV yêu cầu học sinh làm ?2 GV yêu cầu học sinh làm HS nghiên cứu SGK và trả lời Một HS đứng tại chỗ trả lời Các nhóm thảo luận các nhóm báo cáo kết quả các nhóm nhận xét chéo bài làm của nhóm khác Một HS đọc lại hai quy tắc 2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình Quy tắc1: (SGK) - Chuyển vế - đổi dấu Quy tắc 2: (SGK) - Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0 ?1 ?2 (Chuyển vế -đổi dấu) Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0 Hoạt động 3:Xây dựng quy trình giải phương trình bậc nhất một ẩn (13 Phút) Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và trình bày lại hai ví dụ vào vở GV yêu cầu học sinh ?3 làm Học sinh nghiên cứu sgk Cả lớp thực hiện 1 Học sinh trình bày trên bảng 3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ1: Ví dụ 2: ?3 Hoạt động 4: Củng cố (5 Phút) Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc biến đổi phương trình và quy trình giải phương trình Học sinh trình bày V/ Hướng dẫn về nhà: (3 - 5 phút) Học thuộc: hai quy tắc biến đổi phương trình Làm các BT: 6à 9/tr 9;10 SGK Đọc trước (Đ3) Tiết 43: (Đ3) phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Ngày soạn:10/01/2006) I/ Mục tiêu: Học sinh cần: 1/ Nắm chắc quy trình giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 2/ Có kỹ năng trình bày lời giải bài toán giải phương trình 3/ Có thói quen tìm tòi sáng tạo toán học II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Ôn quy tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Giáo viên giao nhiệm vụ Quan sát học sinh hoạt động Học sinh 1: Nêu quy tắc biến đổi phương trình Học sinh 2: Làm bài 8c/10 SGK Dưới lớp: Quy đồng mẫu thức của IV/ Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Cách giải phương trình hai vế là đa thức (15Phút) GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD1 sách giáo khoa ?: Hãy cho biết để giải phương trình có hai vế là đa thức ta phải làm thế nào GV khẳng định lại các bước giải phương trình Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 11c/ Tr 13 Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa Học sinh trả lời: - Bỏ dấu ngoặc (nếu có) - Chuyển vế, đổi dấu - Thu gọn hai vế - Giải phương trình có được Học sinh làm bài 11c/Tr 13 1/ Cách giải phương trình hai vế là đa thức: Ví dụ: (SGK) Tóm tắt: - Bỏ dấu ngoặc (nếu có) - Chuyển vế, đổi dấu - Thu gọn hai vế - Giải phương trình có được Ví dụ: Giải phương trình: Bài 11c/Tr 13 5 - ( x - 6) = 4(3 - 2x) Û 5 - x + 6 = 12 - 8x Û 8x - x = 12 - 6 - 5 Û 7x = 1 Û x = 1/7 Vậy tập nghiệm: S = Hoạt động 2: Cách giải phương trình có chứa mẫu số ( 15Phút) GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD 2 ở sách giáo khoa ?: Hãy cho biết để giải phương trình có chứa mẫu số ta phải làm thế nào GV khẳng định lại các bước giải phương trình GV yêu cầu học sinh làm Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 12c/ Tr 13 Yêu cầu học sinh đọc chú ý Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời: - Quy đồng mẫu các phân thức - Khử mẫu - Làm tiếp các việc như dạng 1 ?2 Học sinh làm Học sinh hoạt động cá nhân Học sinh đọc chú ý, nghiên cứu ví dụ 4; 5; 6 Học sinh viết ví dụ tương tự 2/ Cách giải phương trình có chứa mẫu số: Ví dụ: (SGK) Tóm tắt: - Quy đồng, khử mẫu - Bỏ dấu ngoặc(nếu có) - Chuyển vế, đổi dấu - Thu gọn hai vế - Giải phương trình có được Bài 12c/13 Giải phương trình: Tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = Chú ý: SGK/Tr12 Hoạt động 3: Củng cố ( 5 Phút) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 10/Tr12-SGK Giáo viên nhận xét Học sinh thảo luận nhóm Các nhóm báo cáo, nhận xét Bài 10a/Tr12: V/ Hướng dẫn về nhà: (3 phút) Học thuộc: các bước giải phương trình Làm các BT: 10 à 16 /Tr13- SGK Hướng dẫn bài 15: Lập bảng số liệu (xem bài 36/50-SGK Tập 1) Tiết 44: Luyện tập (Ngày soạn: 15/01/2006) I/ Mục tiêu: Học sinh củng cố các nội dung đã học ở tiết trước: 1/ Quy trình giải phương trình, rèn kỹ năng trình bày lời giải ở tiết 41, 42 2/ Tập làm quen với bài toán lập phương trình 3/ Có thói quen làm việc cẩn thận chính xác II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, Học sinh: Ôn lại quy trình giải phương trình, các quy tắc biến đổi phương trình III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Giáo viên giao nhiệm vụ Quan sát học sinh hoạt động Học sinh 1: Làm bài 13/tr13 Học sinh 2: làm bài 12d/13 Dưới lớp: làm bài 14/13 Bài 12d/13: Giải phương trình: Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: IV/ Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập giải phương trình ( 15 Phút) Gv treo bảng phụ có lời giải BT 13/13 Giáo viên lưu ý HS những sai sót thường gặp khi làm bài tập giải phương trình 1/ Chuyển vế không đổi dấu 2/ Chia 2 vế của phương trình cho một đa thức có chứa ẩn Giáo viên yêu cầu HS trả lời BT 14 GV treo bảng phụ HS ghi chép HS theo dõi ghi chép HS1: trả lời HS quan sát Bài 13/13 -Lời giải của Hoà sai (Vì đã chia 2 vế của PT cho 1 đa thức chứa x) Lời giải đúng: Vậy tập nghiệm của PT là Bài 14/13: Nghiệm x = -1 x=2 x=-3 PT(1) X PT(2) X PT(3) X Hoạt động 2:Làm quen với bài toán lập phương trình (15 Phút) GV yêu cầu học sinh làm bài tập 15/tr13 ?: Theo em ôtô cần phải đi với vận tốc như thế nào để đuổi kịp xe máy GV có thể hướng dẫn bằng bảng số liệu: Xe máy Ô tô S x + 1 (h) x (h) v 32km/h 48km/h t 32(x + 1)km 48x km Giáo viên có thể yêu cầu học sinh giải phương trình vừa tìm được đẻ biết thời gian ôtô sẽ đuổi kịp xe máy GV yêu cầu h ... m Quãng đường ôtô đã đi là: 2,5(x+20) km Ta có phương trình 3,5x = 2,5(x+20) 3,5x = 2,5x + 50 x = 50 (km/h) Vậy quãng đường AB là : 50 . 3,5 = 175 (km) Bài 38/30 i 1 2 3 4 5 x 4 5 7 8 9 n 1 * 2 3 * N=10 n2 = x điều kiện: xN+, x<10 n5=10-1-2-3-x=4-x X= [4.1+5x+7.2+8.3+9(4-x)]:10 = (78 - 4x):10 Ta có phương trình: (78 - 4x):10 = 6,6 x= 3 (tm) Bài 39 : Hai mặt hàng có giá trị là: 120000 - 10000 = 110 000 Gọi số tiền mặt hàn 1 là: x (đ) 0 < x <110 000 Vậy số tiền mặt hàng 2 là: 110 000 – x (đ) Thuế VAT của mặt hàng 1 0,1x đồng Thuế VAT của mặt hàng 2 (110000-x)0,08 đồng Tổng số VAT (110000-x)0,08+0,1x đồng 8800 +0,02x = 10 000 0,02x = 1 200 x = 60 000 -đ (TM) Vậy mặt hàng 2 giá trị : 110 000 -60 000 =50 000đ Tl: Nếu không có thuế VAT thì mặt hàng 1 phải trả 60 000 đ; mặt hàng 2 phải trả 50 000đ Bài 40: Gọi tuổi con năm nay là x (điều kiện: xN) Vậy tuổi mẹ năm nay là: 3x Sau 13 năm: Tuổi con là: x+ 13 Tuổi mẹ là 3x+13 Ta có phương trình 3x + 13 = 2(x + 13) 3x + 13 = 2x +26 x = 13 (tmđk) Vậy: Năm nay, mẹ 39 tuổi và con 13 tuổi Bài 41/31 có phương trình 102a+10 - 12a = 370 90a=360 a= 4 Hoạt động 2: Củng cố ( 5 phút) Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cách lập bảng số liệu HS nghiên cứu các bảng số liệu Học sinh lập bảng số liệu cho bài tập 42 H ngh H trăm H chục H đv Số cũ 0 0 a a Số mới 2 a 2 2002+10a PT 2002+10a= 153a ĐS : a = 14 V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Làm bài tập : làm nốt các bài tập còn lại Hướng dẫn bài tập: 44/31làm như bài tập 38/30 Tiết53: luyện tập Ngày soạn: 19/ 2 / 2006 I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Học sinh nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 2/ Kỹ năng: Học sinh phải có thói quen phân tích bài toán, tìm lời giải lựa chọn ẩn khoa học 3/ Thái độ: Trình bày cẩn thận, đặt ĐK và đối chiếu ĐK II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: nghiên cứu làm các bài tập sách giáo khoa III/ Kiểm tra: ( 7 phút) Giáo viên nêu yêu cầu Quan sát học sinh thực hiện Đánh giá nhận xét HS1: lập BSL bài 43 HS2: lập BSL bài 45 Dưới lớp: lập BSL bài 46 IV/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Luyện tập (25 phút) Giáo viên yêu cầu lần lượt từng học sinh nhận xét bảng số liệu Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải Giáo viên yêu cầu học sinh dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình Giáo viên yêu cầu học sinh kết luận và trình bày lời giải vào vở Học sinh nhận xét bảng số liệu Học sinh trình bày lời giải dựa trên bảng số liệu đã lập Học sinh dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình Học sinh kết luận và hoàn chỉnh lời giải bài tập Học sinh ghi chép vào vở Học sinh nhận xét bảng số liệu Học sinh trình bày lời giải dựa trên bảng số liệu đã lập Học sinh dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình Học sinh kết luận và hoàn chỉnh lời giải bài tập Học sinh ghi chép vào vở Học sinh nhận xét bảng số liệu Học sinh trình bày lời giải dựa trên bảng số liệu đã lập Học sinh dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình Học sinh kết luận và hoàn chỉnh lời giải bài tập Học sinh ghi chép vào vở Bài 43 : PS cũ PS mới Tử a a Mẫu a - 4 10(a-4)+a = 11a-40 PT 11a-40=6a a=8 Bài 45: Kế hoạch Thực hiện Sản lượng x (xN*) x+24 Thời gian 20 ngày 18 ngày Năng suất PT =1,2 (1) (1)= 25(x+24)=27x 2x = 600 x = 300 (t/m) Bài 46: Đổi: 10phút = giờ Dự kiến Thực tế S (km) x 48 đợi tàu x-48 v (km/h) 48 48 0 54 t (h) 1 PT 1 = 1 + + 1 = 54x = 48x + 720 6 = 720 x = 120 Hoạt động 2: Củng cố (10 phút) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 48 Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh hoàn thiện Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải bài tập Giáo viên yêu cầu học sinh giải phương trình và kết luận Giáo viên truyền thông về dân số và kế hoạch hoá gia đình Học sinh đọc bài tập 48 học sinh hoàn thiện bảng phụ Học sinh trình bày lời giải của bài tập Học sinh dung MTBT giải phương trình và kết luận Học sinh theo dõi ghi nhớ Bài 48: Năm cũ sau 1 năm Tỉnh A x (tr) 1,011x (tr) Tỉnh B 4– x (tr) 1,012(4 -x) (tr) PT 1,011x-1,012(4-x)= 0,8072 1,011x-1,012(4-x)= 0,8072 2,023x=4,8552 x = 2,4 (triệu người) Vậy năm ngoái: Tỉnh A có 2,4 tr. người Tỉnh Bcó:4-2,4=1,6 (tr.người) V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Chuẩn bị tiết sau ôn chương III : Làm đáp án ôn tập chương III theo các câu hỏi ôn tập sách giáo khoa và học thuộc đáp án Làm bài tập : Ôn tập chương III Tiết 54: Ôn tập chương III Ngày soạn: 25/ 2 / 2006 I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương 2/ Kỹ năng: Hệ thống các kỹ năng cơ bản của chương 3/ Thái độ: Thường xuyên, tự giác ôn tập II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: bảng phụ 2/ Học sinh: Làm đáp án theo câu hỏi ôn tập, học thuộc đáp án Làm các bài tập ôn tập chương III/ Kiểm tra: ( 7 phút) Giáo viên nêu yêu cầu Quan sát học sinh thực hiện Đánh giá nhận xét HS1: Thế nào là hai phương trình tương đương HS2: Nêu các phép biến đổi tương đương hai phương trình Dưới lớp: Theo dõi, nhận xét (1) (2) khi S1 = S2 Quy tắc: - Chuyển vế - Nhân 2 vế IV/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 Ôn lý thuyết (15 phút) Giáo viên yêu cầu và chỉ định học sinh trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa Hs đọc câu hỏi ở sách giáo khoa và trả lời câu hỏi Các học sinh khác nhận xét câu trả lời đó 1/ Phương trình tương đương 2/ Các phép biến đổi tương đương phương trình 3/ Phương trình bậc nhất một ẩn : 4/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu 5/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình Hoạt động 2: Ôn bài tập (20 phút) Dạng bài tập giải phương trình có mẫu số, Phương trình tích Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 50/ 33 các câu b; c Giáo viên quan sát học sinh thực hiện Giáo viên yêu cầu về nhà làm các câu a); d) Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh Giáo viên bổ sung cho học sinh những sai sót còn mắc Giáo viên yêu cầu về nhà làm tiếp Hs làm bài tập 50 hai học sinh lên bảng Dưới lớp cùng thực hiện Hai học sinh nhận xét bài làm của hai học sinh trên bảng Hai học sinh lên bảng trình bày Dưới lớp cùng thực hiện Lớp nhận xét bài làm các bạn trên bảng Học sinh ghi chép Học sinh bổ sung cách trình bày cho hợp lý Bài 50: Giải phương trình: b/ (1-3x)-=7-(2x+1) 8(1-3x)-2(2+3x)=140-15(2x+1) 0x = 121 Phương trình vô nghiệm c/ (5x+2) -(8x-1)= (4x+2)-5 5(5x+2)-10(8x-1)=6(4x+2)-150 -79x=-158 x = 2 Bài 51/33 GPT 1 ĐKXĐ: x0; x1 1 x – 3 = 10x – 15 9x = 12 x = 1 (tmđk) Vậy: Tập nghiệm S = {1} b) + 2x – x + 2 = 2 + x = 0 x(x + 1) = 0 x = 0 (loại); x = -1 Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = { - 1} V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Giáo viên treo bảng phụ: Làm bài tập: 52à56/33; 34 Tiếp tục ôn tập chương III Sưu tầm và giải các bài tập về phương trình ở sách nâng cao Tiết 55: Ôn tập chương III Ngày soạn: 25/ 2 / 2006 I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương 2/ Kỹ năng: Hệ thống các kỹ năng cơ bản của chương 3/ Thái độ: Thường xuyên, tự giác ôn tập II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: bảng phụ 2/ Học sinh: Học đáp án đã được hướng dẫn Làm các bài tập ôn tập chương III/ Kiểm tra: ( 7 phút) Giáo viên nêu yêu cầu Quan sát học sinh thực hiện Đánh giá nhận xét HS1: Làm bài 52 c) HS2: Làm bài 52 d) Dưới lớp: lập bảng số liệu cho bài tập 54/34 IV/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Dạng bài tập giải phương trìn có chứa ẩn ở mẫu (10 phút) Gv yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của hai học sinh đã trình bày trên bảng Giáo viên bổ sung các nhận xét cho lời giải hoàn thiện Giáo viên yêu cầu học sinh ghi chép vào vở và về nhà nghiên cứu lại Giáo viên giới thiệu với học sinh một số tài liệu nâng cao Hs nhận xét bài làm trên bảng của hai bạn Học sinh lưu ý cách trình bày và cách dùng kí hiệu Học sinh ghi chép Bài 52 c) +3x+2+-3x+2=2+ 4 0x = 0 Vậy tập nghiệm S = R -{2; -2 } d) (2x+3)= (x+5). (x-2) = 0 x= 2 hoặc 3x+8 = 7x – 2 x = 2 hoặc x = 2 (tmđk) Hoạt động 2: Dạng bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình (25 phút) Gv treo bảng phụ có bảng số liệu của bài tập 54/ 34 Giáo viên yêu cầu học sinh dùng MTBT để tìm nghiệm Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 56 theo hình thức thảo luận nhóm Giáo viên hướng dẫn nhóm có khó khăn Giáo viên tổ chức nhận xét kết quả hoạt động nhóm Giáo viên có thể tuyên truyền về tiết kiệm điện năng góp phần xây dựng đất nước, việc tiết kiệm điện ngay trong lớp học Học sinh đối chiếu đáp án Học sinh đọc lời giải theo bảng số liệu Học sinh dùng máy tính bỏ túi tìm nghiệm của phương trình Về nhà học sinh trình bày lại vào vở Học sinh đọc đề bài56 Học sinh thảo luận nhóm để lập bảng số liệu Các nhóm báo cáo kết quả nhận xét chéo kết quả thảo luận Học sinh trình bày bước lập phương trình Học sinh dùng MTBT để tìm nhanh nghiệm của phương trình Bài 54: Đi xuôi Đi ngược S (km) 4x 5(4-x) v (km/h) x (x>4) x-4 t (h) 4 5 PT 4x = 5(4-x) x = 20 SAB=4.2 =80(km) Bài 56: Giá Số điện Số tiền (đ) x(x>0) 100 100x x+150 50 50(x+150) x+350 15 15(x+350) Tổng 165 165x+12750 +VAT 1,1(165x+12750) PT 1,1(165x+12750)=95700 x = 450 (Đồng) Vậy giá điện ở mức 1 (100 Kwh đầu tiên) là 450/Kwh V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Tiếp tục ôn tập chương III Làm các bài tập ở ôn tập chương (còn lại) và sbt Chuẩn bị kiểm tra chương III Tiết 56 : Kiểm tra I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 (1,5 đ): Hãy ghép các phương trình sau đây thành các cặp phương trình tương đương (1): x – 2 = 0 (2): | x | = 1 (3): 1- = 0 (4): - 4 = x - 2 (5): (x- 2)( +1) = 0 (6): (x - 1)(x - 2)2 = 0 Câu 2(1,5 đ): Các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? a/ Hai phương trình tương đương là hai phương trình có chung một nghiệm b/ Hai phương trình vô nghiệm thì tương đương c/ Nếu ta chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia của phương trình và đồng thời đổi dấu hạng tử đó hoặc nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0 thì ta được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho d/ Phép biến đổi làm mất mẫu của phương trình thì luôn được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho e/ Phương trình + 1 = 0 có tập nghiệm là S = {} f/ Phương trình có ĐKXĐ là x -3 và x - II/ Tự luận: (7điểm) Bài 1 : (3,5 điểm) Giải phương trình: a/ (x - 1)(x 2- 2) = 0 b/ (x + 1)(x - 1) = x + 1 c/ + = . Bài 2: (3,5 điểm) Năm nay, tổng tuổi thầy và tuổi trò là 52. Sáu năm trước, tuổi thầy gấp ba lần tuổi trò. Hỏi thầy bao nhiêu tuổi và trò bao nhiêu tuổi?
Tài liệu đính kèm: