Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 26: Tiêu hóa ở khoang miệng

Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 26: Tiêu hóa ở khoang miệng

A/ Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

Học sinh trình bày được:

 - Các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng.

 - Các hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng đến thực quản rồi đến dạ dày.

2. Rèn kỹ năng: nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức, khái quát hoá kiến thức, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ răng miệng.

 - Ý thức khi ăn không cười đùa.

B/ Phương pháp: Trực quan +vấn đáp + tìm tòi.

C/ Chuẩn bị:

1.GV: Tranh vẽ hình 25.1.2.3, SGK, HS kẽ bảng 25 vào vở.

2. HS : PhÇn V tiÕt 25.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 26: Tiêu hóa ở khoang miệng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01 /12/2010
Ngày dạy : 03/12 /2010
TIẾT 26
TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
Học sinh trình bày được:
 - Các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng.
 - Các hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng đến thực quản rồi đến dạ dày.
2. Rèn kỹ năng: nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức, khái quát hoá kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ răng miệng.
 - Ý thức khi ăn không cười đùa. 
B/ Phương pháp: Trực quan +vấn đáp + tìm tòi.
C/ Chuẩn bị: 
1.GV: Tranh vẽ hình 25.1.2.3, SGK, HS kẽ bảng 25 vào vở.
2. HS : PhÇn V tiÕt 25. 
D/ Tiến trình lên lớp:
 I- Ổn định lớp(1’): 
 II- Kiểm tra Bài cũ(5’): Vai trò của tiêu hoá trong đời sống con người ?
 III- Bài mới:
ĐVĐ(1’): Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt vì sao?
Hoạt động1(20’) Tìm hiểu sự tiêu hoá ở khoang miệng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
GV: Khi thức ăn được đưa vào miệng sẽ có những hoạt động nào xãy ra? (Tiết nước bọt,Nhai ;đảo trộn thức ăn;Tạo viên thức ăn).
Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt vì sao? (Enzim amilaza Biến đổi 1 phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ)
HS: Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK.Ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành bảng 25. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
I.Tiêu hoá ở khoang miệng:
Biến đổi ở thức ăn khoang miệng
Các hoạt động tham gia
Các thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý học
Biến đổi hóa học
-Tiết nước bọt.
-Nhai 
-Đảo trộn thức ăn.
-Tạo viên thức ăn.
-Hoạt động của enzim
amilaza trong nước bọt
-Các tuyến nước bọt.
-Răng, lưỡi, cơ môi và má.
-Răng lưỡi , cơ môi và má. 
Enzim amilaza
-Làm ướt và mềm thức ăn.
-Làm mềm và chuyển thức ăn.
-Làm thức ăn đã thấm đẫm nước bọt .
-Tạo viên thức ăn vừa nuốt.
-Biến đổi 1 phần tinh bột(chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ
Hoạt động 2(14’) Tìm hiểu về hoạt động nuốt, đẩy thức ăn qua thực quản:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
GV treo tranh H25.3 và yêu cầu HS quan sát , phân tích tranh
 - Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu? Nó có tác dụng gì? ( lưỡi )
- Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào?( Cơ thực quản co bóp)
- Thức ăn qua thực quản còn được biến đổi về mặt lý học hay hóa học không?( kh«ng )
HS: Tự đọc sách giáo khoa và quan sát 2 tranh hình phóng to.Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày kết quả bằng cách chỉ lên tranh. Nhóm khác theo dõi bổ sung.
GV:Trình bày lại quá trình nuốt và đẩy thức ăn, hỏi:
- Khi uống nước quá trình nuốt có giống nuốt thức ăn không?(không)
- Tại sao người ta khuyên khi ăn uống không được cười đùa?(V× khi ¨n n¾p thanh qu¶n ®Ëy l¹i mµ khi c­êi ,nãi th× n¾p thanh qu¶n më lµm h¹t thøc ¨n r¬i vµo g©y sặc )
II. Tìm hiểu về hoạt động nuốt, đẩy thức ăn qua thực quản:
Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản.
- Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản.
 IV- Kiểm tra đánh giá(3’): Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu vào câu trả lời đúng .
 1. Qúa trính tiêu hoá ở khoang miệng gồm:
 a) Biến đổi lý học;	 d) Tiết nước bọt.
 b) Nhai, đảo lộn thức ăn; e) Cả a, b, c, d.
 c) Biến đổi hoá học; g) Chỉ a và c.
 2. Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng là:
 a) protein, tinh bột, lipit ; c) Protein, tinh bột , hoa quả;
 b) Tinh bột chín ; d) Bánh mì , mở thực vật.
 V- Dặn dò()1’:
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa, đọc mục”Em có biết”, chuẩn bị bài thực hành: Nước bọt ,nước cơm.
- Ra về phải chấp hành luật lệ an toàn giao thông. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 26-S8.doc