I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- HS trình by được vai trị của vitamin v muối khống
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin v muối khống trong việc xy dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát , vận dụng kiến thức vào đời sống.
3.Thái độ:
- Gio dục ý thức vệ sinh thực phẩm .
- Biết cách phối hợp , chế biến thức ăn khoa học .
Tuần 19 - Tiết 37 NS : .. ND : ... Bài 34: VITAMIN & MUỐI KHOÁNG Lớp : .. ******¯****** I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - HS trình bày được vai trị của vitamin và muối khống - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khống trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát , vận dụng kiến thức vào đời sống. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm . - Biết cách phối hợp , chế biến thức ăn khoa học . II. CHUẨN BỊ: 1 / GV : Bảng phụ Tranh trẻ em cịi xương do thiếu vitamin D & bướu cổ do thiếu muối khống Iốt 2/ HS : Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : Khơng cĩ 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : vai trò của vitamin đối với đời sống - GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK à hồn thành bài tập SGK trang 107 - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng (1,3,5,6) - GV yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thơng tin SGK và bảng 34.1 trang 108 à trả lời các câu hỏi : + Em hiểu vitamin là gì? + Vitamin cĩ vai trị gì với cơ thể ? + Thực đơn trong bửa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể ? * Lưu ý: Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn, vitamin chia thành 2 loại: vitamin tan trong dầu& vitamin tan trong nước à chế biến thức ăn cho phù hợp. - GV yêu cầu HS viết bảng 34.1 vào tập bài học và rút ra kết luận - HS đọc thơng tinà làm bài tập à đọc kết quả bài tập - HS khác bổ sung - HS đọc tiếp thơng tin và bảng tĩm tắt để trả lời các câu hỏi + Vitamin là hợpc chất hĩa học đơn giản + Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ enzim, thiếu vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể + Thực đơn cần phối hợp thức ăn cĩ nguồn gốc động vật và thực vật - HS quan sát và trả lời các câu hỏi à lớp ghi vào vở Tiểu kết: * Vai trị chủ yếu của 1 số vitamin: - Bảng 34 -1 . SGK trang 108 - Vitamin là hợp chất hĩa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim à đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể - Con người khơng tự tổng hợpđược vitamin mà phải lấy từ thức ăn - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể . Hoạt động 2 : vai trò muối khoáng đối với cơ thể - GV yêu cầu HS đọc thơng tin và bảng 34.2 trang 109 à trả lời các câu hỏi SGK : + Vì sao nĩi thiếu vitamin D trẻ em sẽ mất bệnh cịi xương ? + Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iơt ? + Trong khuẩn phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khĩang cho cơ thể ? - GV nhận xét rút kết luận và cho HS ghi bảng 34.2. - HS đọc thơng tin và bảng tĩm tắt vai trị của muối khĩang , quan sát các câu hỏi SGK à trả lời : + Thiếu vitamin D trẻ em bị cịi xương vì cơ thể chỉ hấp thụ Ca và P khi cĩ mặt vitamin D + Phịng tránh bệnh bướu cổ + Phối hợp nhiều loại thức ăn (động vật và thực vật) , sử dụng muối iơt hằng ngày , chế biến thức ăn hợp lí - Thảo luận nhĩm à thống nhất ý kiến à đại diện trình bày , nhĩm khác bổ sung nhận xét . Tiểu kết : - Muối khống là thành phần quan trọng của tế bào , tham gia vào nhiều thế hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng - Khuẩn phần ăn cần : + Phối hợp nhiều loại thức ăn + Sử dụng muối iơt hằng ngày + Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin + Trẻ em nên tăng cường muối Ca 3.Củng cố - đánh giá: - Vitamin cĩ vai trị gì đối với hoạt động sinh lí đối với cơ thể ? - Kể những điều em biết về vitamin và vai trị của các loại vitamin đĩ? - Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ?(Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hĩa , vì vậy, bà mẹ mang cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khỏe mạnh) 4. Dặn dị: - Đọc mục “ Em cĩ biết ?”. - Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Tìm hiểu : + Bửa ăn hằng ngày của gia đình + Tháp dinh dưỡng GV hướng dẫn bài tập SGK : Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn : Do trong tro của cỏ tranh cĩ 1 số muối khống tuy khơng nhiều và chủ yếu là muối Kali . Vì vậy, việc ăn cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ khơng thể thay thế hồn tồn muối ăn hằng ngày. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 19 - Tiết 38 NS : .. Bài 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG ND : ... NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN Lớp : . . ******¯****** I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng cĩ ở các loại thành phần chính - Xác định cơ sở và nguyên tắc xây dựng khẩu phần 2.Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống 3.Thái độ : Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1 / GV : - Bảng phụ Tháp dinh dưỡng 2/ HS : Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - Vitamin là gì? Nêu vai trị của vitamin A, D, B và nguồn cung cấp chúng ? - Nêu vai trị của các muối: Na, K, Ca, Fe, I ? 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu SGK : + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em và người trưởng thành khác nhau như thế nào? Vì sao cĩ sự khác nhau đĩ? + Sự khác nhau về nhu cần dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào ? + Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở những nước đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao? - GV nhận xét à HS rút ra kết luận - HS tự đọc và thu thập thơng tin à thảo luận nhĩm trả lời các câu hỏi SGK : + Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao hơn người trưởng thành đặc biệt là prơtêin vì cần được tích luỹ cho cơ thể phát triển . Ở người già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn vì vận động của cơ thể kém. + Nhu cầu của mỗi người khác nhau phụ thuộc vào các yếu tố: Giới tính, lứa tuổi, dạng lao động, trạng táhi cơ thể + Chất lượng cuộc sống của người dân cịn thấp nên tỉ lệ suy dinh dưỡng cao - Đại diện nhĩm trả lời, nhĩm khác bổ sung . Tiểu kết: - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người khơng giống nhau - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố: + Giới tính + Lứa tuổi + Trạng thái sinh lí + Lao động Hoạt động 2 : giá trị dinh dưỡng của thức ăn - GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK, quan sát bảng trang 121 và các nhĩm thực phẩm à hồn thành các câu hỏi SGK : + Những loại thức ăn nào giàu (Gluxit)? + Thức ăn nào giàu chất béo (Lipit)? + Thức ăn nào giàu chất đạm (Prơtêin)? + Sự phối hợp các loại thức ăn trong bửa ăn cĩ ý nghĩa gì ? - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở đâu? * Chốt lại kiến thức: do tỷ lệ chất hữu cơ có trong thực phẩm không giống nhau, tỷ lệ các loại vit, muối khoáng ở những thực phẩm khác nhau cũng không giống nhau nên cần có sự phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + mặc khác sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăgiúp chúng ta ăn ngon miệng hơn . Do đó sự hấp thụ thức ăn của cơ thể cũng tốt hơn. - GV nhận xét à HS rút kết luận - HS tự nghiên cứu thơng tin SGK à trả lời câu hỏi: + Gạo, ngơ, khoai, sắn + Mỡ động vật, dầu thực vật + Thịt, cá, trứng, sữa, đậu + Giúp ăn ngon miệng , cung cấp đầy đủ chất cho nhu cầu của cơ thể - Đại diện nhĩm phát biểu , lớp nhận xét Tiểu kết: - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ (prơtêin, lipit, gluxit), muối khĩang và năng lượng chứa trong nĩ - Cần phối hợp các lọai thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể Hoạt động 3: khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở SGK: + Khẩu phần ăn uống của người ốm cĩ gì khác với người bình thường ? Tại sao? + Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau, hoa quả tươi ? + Để xây dựng 1 khẩu phần ăn uống hựp lí cần dựa trên những căn cứ nào ? - GV nhận xét à lớp rút kết luận * Giảng :Khẩu phần các đối tượng khác nhau không giống nhau ngay cả đối với 1 người trong từng giai đoạn khác nhau cũng không giống nhau. Ở tuổi đang lớn cần cung cấp thức ăn có nhiếu can xi, pro khi mới ốm dậy cần ăn nhiều thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ, trong khẩu phần ăn uống nên tăng lượng rau quả tươi vừa đáp ứng nhu cầu vitamin, cho cơ thể cung cấp thêm chất xơ giúp hoạt động tiêu hoá dễ dàng hơn. - Thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi : + Người ốm khỏi: cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe + Đáp ứng nhu cầu vitamin của cơ thể, cung cấp thêm chất xơ giúp hoạt động tiêu hĩa dễ dàng + Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể , đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn , đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể - Đại diện nhĩm hồn thành câu hỏi , nhĩm khác bổ sung - HS chú ý nghe giảng. Tiểu kết: - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày - Cần cung cấp 1 khẩu phần ăn hợp lí để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng , phát triển và hoạt động bình thường - Nguyên tắc lập khẩu phần : + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ , cung cấp đủ muối khĩang và vitamin + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 3.Củng cố - đánh giá: - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người như thế nào ? Phụ thuộc vào các yếu tố nào? - Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình ? 4. Dặn dị: - Đọc mục “ Em cĩ biết ?”. - Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Xem trước bài thực hành : + Kẻ bảng 37.1 + Tính trước các lượng chất ở bảng . RÚT KINH NGHIỆM Tuần 20 - Tiết 39 NS : .. Bài 37 : THỰC HÀNH ND : ... PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC Lớp : . . ******¯****** I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức: HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần Biết đánh giá được định mức đáp ứng của 1 khẩu phần mẫu Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng tính tốn 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì. II. CHUẨN BỊ: 1 / GV : - Bảng phụ Tháp dinh dưỡng 2/ HS : Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào các yếu tố nào? - Để lập 1 khẩu phần ăn cần tuân thủ cấ nguyên tắc nào? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: hướng dẫn phương pháp lập khẩu phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu lần lượt cá ... ra bài cũ: - Nước tiểu được tạo thành như thế nào ? - Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: MỘT SỐ TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY HẠI CHO HBT NƯỚC TIỂU: - GV yêu cầu HS : Em hãy nghiên cứu thông tin trang 129à trả lời câu hỏi: + Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước nước tiểu? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin kết hợp quan sát hình 38.1&39.1 hoàn thành bảng( GV kẻ bảng, học sinh hoàn thành ) - GV tập hợp ý kiến à nhận xét -Thông báo đáp án đúng --> kết luận - HS độc lập nghiên cứu thông tin --> TL các tác nhân . + Y/cầu nêu được: 3 nhóm tác nhân gây hại : Vi khuẩn; chất độc; khẩu phần ăn không hợp lí --> kết luận: - HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh --> Thảo luận nhóm --> hoàn thành bảng. + Y/cầu : nêu được hậu quả nghiêm trọng --> sức khoẻ. - Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung: Tổn thương của HBT Hậu quả + Cầu thận bị viêm, suy thoái + Quá trình lọc máu bị trì trệ --> cơ thể bị nhiễm độc --> chết + Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả + Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm --> mt trong bị ô nhiễm. + ống thận bị tổn thg --> nước tiểu hoà vào máu --> đầu độc cơ thể. + Đường dẫn tiểu bị ngẽn + Gây bí tiểu --> nguy hiểm đến tính mạng * Tiểu kết : Các tác nhân gây hại cho HBT: + Vi khẩn gây bệnh; + Các chất độc trong thức ăn; + Khẩu phần ăn không hợp lí. Hoạt động 2 : XÂY DỰNG THÓI QUEN SỐNG KHOA HỌC ĐỂ BẢO VỆ HBT: - Yêu cầu đọc lại TT mục 1 --> hoàn thành bảng 40 sgk, - Tổng hợp ý kiến , thông báo đáp án đúng. _ Ng/cứu lại TT tìm nội dung hoàn thành bảng. _ Đại dịên nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung --> kết luận: Cacù thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học 1/. Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể & HBT nước tiểu. - Hạn chế tác hại của VSV 2/. Khẩu phần ăn hôp lí: _ Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn , quá chua, nhiều chất tạo sỏi. _ Không ăn thức ăn oi thiu, nhiễm chất độc. _ Uống đủ nước - Tránh cho thận phải làm việc quá nhiều & hạn chế khả năng tạo sỏi. - Hạn chế tác hại của chất độc. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu dễ dàng. - Đi tiểu đúng lúc, không nhịn tiểu quá lâu. - Hạn chế khả năng tạo sỏi. - Từ bảng trên hãy đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học? - Thường xuyên giữ vệ sinh ..à kết luận Tiểu kết _ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho HBT nước tiểu. _ Khẩu phần ăn hợp lí. _ Đi tiểu đúng lúc. 3. Củng cố đánh giá: - Em hãy nêu các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? - Em đã có thói quen nào chưa ? 4 . Hướng dẫn về nhà : - Học bài & trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “em có biết” - Xem bài mới : Bài 41 : “Cấu tạo và chức năng của da” Mô tả được cấu tạo da Thấy rõ mối quan hệ giưã cấu tạo và chức năng của da RÚT KINH NGHIỆM Tuần 22 - Tiết 43 NS : .. CHƯƠNG VIII : DA ND : ... Bài 41 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Lớp : . . ******¯****** I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: Mô tả được cấu tạo da Thấy rõ mối quan hệ giưã cấu tạo và chức năng của da . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da II . CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Tranh câm cấu tạo da Mô hình cấu tạo da 2/ HS : Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? - Em đã có thoí quen nào chưa ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : CẤU TẠO CỦA DA: - Yêu cầu quan sát hình 41.1 , mô hình cấu tạo da thảo luận: + Xác định giới hạn từng lớp của da? + Đánh dấu à hoàn thành sơ đồ cấu tạo da. + Treo tranh câm cấu tạo da gọi HS chú thích ( dán mảnh bìa rời) về cấu tạo chung, giới hạn các lớp của da, thành phần câu tạo của mỗi lớp. - Yêu cầu đọc kỹ lại thông tin à thảo luận nhóm 6 câu hỏi phần hoạt động: + Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra như phấn ở quần áo? + Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước? + Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc? + Da có phản ứng ntn khi trời nóng & lạnh quá? + Lớp mở dưới da có vai trò gì? + Tóc & lông mày có tác dụng gì? - GV chốt lại kiến thức è kết luận _ Nghiên cứu thông tin + qs hình + mô hình thu nhận thông tin à thảo luận nhóm : + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung à kết luận cấu tạo da. + HS hoàn thành bài tập. - Nghiên cứu lại thông tin à Thảo luận nhóm à Trả lời : + Các TB ngoài cùng hoá sừng rồi chết. + Các sợi mô liên kết bện chặt với nhau & trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. + Vì trên da có nhiều cơ quan thụ cảm. + Nóng: mm dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi; lạnh: mm co lại chân lông co. + Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học & chống mất nhiệt khi trời rét. + Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử ngoại, điều hoà nhiệt độ; lông mày ngăn mồ hôi & nước. Tiểu kết - Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì : tầng sừng & tầng sống. + Lớp bì : sợi mô liên kết & các cơ quan. + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ. Hoạt động 2: CHỨC NĂNG CỦA DA: - Nghiên cứu thông tin phần cấu tạo trả lời 3 câu hỏi mục hoạt động: + Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ? + Bộ phận nào của da tiếp nhận kích thích & thực hiện chức năng bài tiết? + Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? _ Tóm lại da có chức năng gì? - HS Nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm à đại diện trình bày: + Sợi mô liên kết, tuyến nhờn. + Cơ quan thụ cảm; tuyến mồ hôi. + No sự co dãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi & cơ chân lông co, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt è kết luận. Tiểu kết : - Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể. + Tiếp nhận kích thích xúc giác. + Bài tiết & điều hoà thân nhiệt. - Da & sản phẩm của da tạo nên vẽ đẹp cho con người. 3. Củng cố đánh giá: HS làm bài tập: Cấu tạo da Chức năng Các lớp da Thành phần cấu tạo của các lớp Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da 4 .Hướng dẫn về nhà : - Học bài & trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “em có biết” - Xem bài mới : Bài 42 : “ Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu ” + Tìm hiểu các bệnh ngoài da, cách phòng chống RÚT KINH NGHIỆM Tuần 22 - Tiết 44 NS : .. Bài 42 : VỆ SINH DA ND : ... Lớp : .. ******¯****** I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/Kiến thức: Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát và liên hệ thực tế Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân II . CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Tranh các bệnh ngoài da 2/ HS : Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cấu tạo và chức năng của Da ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: BẢO VỆ DA - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK à TL 3 câu hỏi: + Da bẩn có hại ntn? + Da bị xây xát có hại ntn? +Vậy chúng ta giữ da sạch bằng cách nào? - GV nhận xét è kết luận - HS nghiên cứu thông tin SGK à TL 3 câu hỏi: + Da bẩn à VK phát triển à hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. + Dễ nhiểm trùng. + Thường xuyên tắm giặc, hạn chế xây xát. Tiểu kết : Da bẩn là môi trừng cho vi khuẩàn phát triển và hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi Hoạt động 2 : RÈN LUYỆN DA GV phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da. GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục q GV chốt lại đáp án đúng + Hình thức :1,4,5,8,9. + Nguyên tắc:2,3,5. GV lưu ý cho học sinh hình thức tắm nước lạnh phải : Được rèn luyện thường xuyên Trước khi tắm phải khởp động Không tắm lâu Học sinh ghi nhớ thông tin Học sinh đọc kỹ bài tập , thảo luận trong nhóm , thống nhất ý kiến đánh dấu vào bảng 42.1 và bài tập trang 135 . 1 vài nhóm đọc kết quả , các nhóm khác bổ sung è kết luận Tiểu kết : - Cơ thể là một khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da. - Hình thức rèn luyện: + Tắm nắng sớm lúc 8-9 giờ. + Tập chạy buổi sáng + Thể thao buổi chiều. + Xoa bóp. + Lao động chân tay vừa sức. - Nguyên tắc rèn luyện : + Từ từ nâng dần sức chịu đựng. + Thích hợp với sức khoẻ. + Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời để cơ thể tổng hợp vitamin D chống còi xương. Hoạt động 3: PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA * Yêu cầu hoàn thành bảng 42.2. _ Ghi nhanh lên bảng. _ Giới thiệu 1 số bệnh ngoài da. _ Thêm thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng. _ Ví dụ hiểu biết tóm tắc biểu hiện của bệnh & cách phòng tránh. + làm bài tập, + Đại diện HS trả lời è kết luận: Tiểu kết : _ Các bệnh ngoài da do VK, nấm, bỏng nhiệt, hoá chất gây nên. _ Phòng bệnh: + Giữ vệ sinh thân thể. + Giữ vệ sinh môi trường. + Tránh da bị bỏng, xây xát. _ Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. 3. Củng cố đánh giá: _ Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da & giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó? 4 .Hướng dẫn về nhà : - Học bài & trả lời câu hỏi SGK. - Thường xuyên thực hiện bài tập 2 SGK - Đọc mục “em có biết” - Xem bài mới : Bài 43 : “Giới thiệu chung về hệ thần kinh” Ôn lại bài phản xạ Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng . RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: