I. Mục tiêu .
* Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.
* Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
* Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm -> Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học.
II. chuẩn bị.
GV:* Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng.
-Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitaminD, bướu cổ do thiếu Iốt.
HS: Vở ghi + SGK
III Tiến trình bài học.
1. Tổ chức:
8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Ngày soạn:10/1/09 Ngày giảng:8A: Tiết: 8B: Tiết: 8C: Tiết: Tiết 37: Vitamin và muối khoáng. I. Mục tiêu . * Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng. - Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn. * Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống. * Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm -> Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học. II. chuẩn bị. GV:* Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng. -Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitaminD, bướu cổ do thiếu Iốt. HS: Vở ghi + SGK III Tiến trình bài học. 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. * Mở bài: Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống. - GV y/c HS n.cứu TT1, SGK hoàn thành bài tập mục . ? Em hiểu vitamin là gì? ? Vitamin có vai trò gì với cơ thể. ? Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp ntn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? - GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. - Lưu ý: Vitamin xếp vào 2 nhóm: + vitamin tan trong dầu, mỡ. + vitamin tan trong nước. - HS đọc thông tin dựa vào hiểu biết làm bàI tập. - 1 HS đọc kết quả bài tập. Lớp bổ sung để có đáp án đúng. Đáp án: 1,3,5,6. - HS nghiên cứu thông tin và bảng 34.1, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản + Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ enzim, thiéu vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể. + Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc ĐV và TV. * KL: - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. - con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và bảng 34.2 để trả lời câu hỏi. ? vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương? ? Vì sao Nhà nước vận động toàn dân dùng mối iốt? ? Vì sao người dân ở những vùng núi cao tỷ lệ người mắc bệnh biếu cổ cao? ? Trong khẩu phần hàng ngày cần phải làm như thế nào để đủ vitamin và muối khoáng. ? Em hiểu thế nào về muối khoáng? Học sinh nghiên cứu thông tin, bảng 34.2, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời: + Vì sao cơ thể chỉ hấp thụ được Canxi khi có mặt của Vitamin D. +Cần sử dụng muối iốt để phòng tránh biếu cổ. Iốt là thành phần của E tuyến giáp -> Sử dụng muối Iốt để phòng tránh bệnh bướu cổ. + Vì người dân ở đây thiếu muối iốt. * Kết luận - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào khi tham gia vào nhiều thế hệ Enzim, đảm bảo quy tắc TĐC và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần: + Phối hợp nhiều loại thức ăn động vật và thực vật. + Sử dụng muối iốt hàng ngày. + Chế biến thức ăn hợp lý để chống mất vitamin. + Trẻ em nên tăng cường muối canxi. 4- Củng cố- đánh giá. ? Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể? ? Kể những điều em biết về vitamin và các loại vitamin đó? ? Vì sao cần bổ sung thức ăn giầu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? 5- Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc mục "Em có biết" - Tìm hiểu chế độ ăn dinh dưỡng của người Việt Nam và của gia đình ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:10/1 Ngày giảng:8A: Tiết: 8B: Tiết: 8C: Tiết: Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống.Nguyên tắc lập khẩu phần. I. Mục tiêu. * Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. - Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần. * Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống. * Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống. II. Chuẩn bị. GV:- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. Tranh tháp dinh dưỡng. - Bảng phụ lục giá tri dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn. HS: Vở ghi + SGK III. Hoạt động dạy và học. 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể? HS2: Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? 3. Bài mới: * Mở bài: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo tiêu chuẩn qui định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này? * Hoạt động 1: - Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của môic cơ thể không giống nhau. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và bảng "Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người VN" (120) Trả lời câu hỏi. ? Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? ? Vì sao có sự khác nhau đó? ? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào? - GV tổng kết lại những nội dung thảo luận. ? Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? - HS tự thu nhận thông tin ,thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em >người già. Vì :+Cơ thể trẻ em cần tích luỹ cho cơ thể phát triển còn ở người già sự vận động của cơ thể ít nên nhu cầu dinh dưỡng thấp. + Phụ thuộc: lứa tuổi, giới tính, lao động... - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. + ở các nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao. *Kết luận: -Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau. - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc: Lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, lao động. * Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn hoàn thành phiếu học tập. ? Loại thực phẩm giàu ghixit? ? Thực phẩm giàu ghixit? ? Thực phẩm giàu PR? ? Thực phẩm giàu Li? ? Nhiều vitamin và muối khoáng. ? Sự phối hợp thức ăn có ý nghĩa gì? =>GV chốt lại kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát bảng trang 121- thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng nhóm khác nhận xét, bổ sung. + gạo, ngô, khoai, sắn...... + thịt, cá, trứng, sữa, đậu, đỗ..... + mỡ động vật, dầu thực vật. + rau quả tươi... * Kết luận Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: + thành phần các chất. + năng lượng chứa trong nó. + cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể. * Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,trả lời câu hỏi: ? Khẩu phần ăn là gì? -> GV yêu cầu HS thảo luận. ? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác với người bình thường? ? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau, quả tươi? ? Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào? ? Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dinh dưỡng để tăng cường sức khoẻ. + Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ dễ tiêu hoá. + Nguyên tắc (SGK) + Họ dùng sản phẩm từ thực vật: đậu, vừng, lạc chứa nhiều Pr. *Kết luận: -KN: Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày. -Nguyên tắc lập khẩu phần ăn: +Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn. +Đảm bảo: đủ lượng, đủ chất ( Pr, G, L, VTM, muối khoáng ). 4. Củng cố - đánh giá. - làm bài tập trắc nghiệm. - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể thay đổi như thế nào ? - Trong thức ăn có những loại chất dinh dưỡng nào? đặc điểm?. - Khẩu phần là gì? Nguyên tắc xây dựng khẩu phần? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục "em có biết" - Xem bảng 37.1, kẻ bảng 37.1; 37.3 SGK. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:13/1 Ngày giảng:8A: Tiết: 8B: Tiết: 8C: Tiết: Tiết 39: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước. I. Mục tiêu bài học: * Biết cách lập khẩu phần. - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu. - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân. * Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán. * Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng, béo phì. II. chuẩn bị: - GV: bảng 37.1; 37.3 (kèm đáp án) - HS: kẻ bảng 37.1; 37.3. III Tiến trình bài học. 1. Tổ chức:8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. * Mở bài: ? Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần? * Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần: - GV giới thiệu lần lượt các bước tiến hành: - GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1. - GV phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK. - Lượng cung cấp: A. - Lượng thải bỏ: A1. - Lượng thực phẩm ăn được A2. - GV dùng bảng 37.2. lấy 1 VD để nêu cách tính. + Thành phần dinh dưỡng. + Năng lượng. + Muối khoáng, vitamin. + Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu(37.1) + Bước 2:- Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A - Xác định lượng thải bỏ A1. - Xác định lượng ăn được A2 A2 = A - A1 + Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng. + B4: - Cộng các số liệu đã liệt kê. - Đối chiếu với bảng " Nhu cầu dinh dưỡng" Khuyến nghị cho người VN (trang 12) có kế hoạch điều chỉnh hợp lý. => Chú ý: - Hệ số hấp thụ của cơ thể với Pr là 60%. - Lượng vitamin thất thoát là 50%. * Hoạt động 2. Tập đánh giá một khẩu phần. - GV y/c HS nghiên cứu bảng 37.2 để lập bảng số liệu. - GV y/c HS lên chữa bài. - Gv công đáp án đúng. - GV y/c HS tự thay đổi một vài loại T/ă rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. - HS nghiên cứu kỹ bảng 37.2 -> Tính toán số liệu điền vào ô (?) - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Từ bảng 37.2 đã tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá 37.3. - Hs tập xác định một số thay đổi về loại t/ă và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tín lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. 4. Nhận xét - Đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Kết qủa bảng 37.2, 37.3 đánh giá 1 số nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xây dựng 1 khẩu phần ăn cho bản thân. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~` Ngày soạn:28/1 Ngày giảng:8A: Tiết: 8B: Tiết: 8C: Tiết: Chương VII: Bài tiết Tiết 40: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu I. Mục tiêu bài học: * Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu * Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. * Giáo dục ý thức gĩư gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. chuẩn bị: - GV: Tranh: Sơ đồ cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. - HS: SGK III. Tiến trình bài học: 1. ... oá gia đình: Đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống. - Đối với HS không có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần. Hoạt động 2 : Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên. ? Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hay tránh phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên? - Gv cho HS thảo luận toàn lớp. - Lưu ý: HS ngại bày tỏ vấn đề này, nên GV phải động viên khuyến khích các em kể cả những em trai. - Gv có thể đưa thêm thông tin trong báo để giáo dục HS. - GV cần khẳng định cả HS nam và nữ đều phải nhận thức về vấn đề này, phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn bản thân, đó là tiền đề cho cuộc sống sau này. - HS nghiên cứu thông tin SGK - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. - GV nêu y/c: ? Dựa vào điều kiện thụ tinh và thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? ? cần có những biện pháp nào để thực hiện nguyên tắc tránh thai? - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Sau khi thảo luận thống nhất các nguyên tắc tránh thai, Gv nên cho HS nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách: cho HS quan sát bao cao su, thuốc, vòng tránh thai.... - GV cho 1, 2 em đọc to tên nguyên tắc và 1,2 em đọc phương tiện sử dụng. - Sau khi thảo luận GV y/c mỗi HS phải có dự kiến hành động cho bản thân và y/c một vài em trình bày trước lớp. - HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời: + Mỗi cá nhân vận dụng kiến thức của tiết 65 và hiểu biết của mình thông qua đài báo. + Tránh trứng gặp tinh trùng. + Ngăn cản trứng đã thụ tinh phát triển thành thai. - Đại diện nhoma trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Nguyên tắc tránh thai - Ngăn trứng chín và dụng - Tránh không để tinh trùng gặp trứng - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh Phương tiện tránh thai - Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai... 4 - Kiểm tra - Đánh giá - GV y/c HS trả lời câu hỏi 1 cuối bài. - Hoàn thành bảng 63 trang198 5 - Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục " Em có biết " ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:18/4 Ngày giảng:8A: Tiết: 8B: Tiết: 8C: Tiết: Tiết 67: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh tình dục) I- Mục tiêu: * HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (Lậu, giang mai, HIV/AIDS). - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và vi rút gây AIDS) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều. - Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh. ơ * Rèn các kỹ năng: Tổng hợp khái quát hoá kiến thức * Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh, sống lành mạnh. II – Chuẩn bị: GV:Tranh phóng to hình 64 SGK. -Tư liệu về bệnh tình dục. HS: SGK + Vở ghi III – Hoạt động dạy – học 1- Tổ chức:8A: 8B: 8C: 2 – Kiểm tra: 3 – Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh. - GV nêu yêu cầu: + Cho biết tác nhân gây bệnh lậu và giang mai ? + Bệnh lậu và giang mai có triệu chứng như thế nào ? - GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng. + Xét nghiệm máu và bệnh phẩm để phát hiện bệnh. + ở cả 2 bệnh này đều nguy hiểm ở điểm: Người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài nhưng đã có khả năng truyền vi khuẩn gây bệnh cho người khác qua quan hệ tình dục. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK và bảng 64.1, 64.2 tr.200, 201. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét (HS có thể trình bày các giai đoạn tiến triển của bệnh giang mai bằng sơ đồ). Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: + Bệnh lậu và giang mai gây tác hại như thế nào ? - ở bệnh này GV cần giảng thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu khi sinh con (bình thường) rất dễ bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù. - HS tiếp tục nghiên cứu SGK đ trả lời câu hỏi đ HS khác bổ sung. Yêu cầu: Nêu rõ tác hại của bệnh này ở cả nam và nữ. Hoạt động 3: Tìm hiểu các con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh - GV nêu câu hỏi: + Cho biết con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai ? + Cần có những cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai ? + Theo em làm thế nào để giảm bớt tỷ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay ? - GV hướng dẫn HS vào hoạt động có tính chất cộng đồng như là tuyên truyền, giúp đỡ... - Cá nhân tự nghiên cứu SGK và thông tin do GV cung cấp đ ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời. Yêu cầu: + Chủ yếu đề ra biện pháp phòng tránh bệnh. - Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung. đ Học sinh rút ra kết luận - HS có thể thảo luận để thống nhất ý kiến trả lời. 4 – Củng cố – Đánh giá. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây nên và biểu hiện như thế nào ? -Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? 5 – Hướng dẫn về nhà. -Học bài trả lời câu hỏi SGK. -Đọc mục "Em có bết?". -Sưu tầm tư liệu về AIDS ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:18/4 Ngày giảng:8A: Tiết: 8B: Tiết: 8C: Tiết: Tiết 68 : ôn tập học kì 2 [ I- Mục tiêu: *Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm. -Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình Sinh học lớp 8. * Rèn kỹ năng: - Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, nối kết kiến thức. - Tư duy tổng hợp khái quát hoá. Hoạt động nhóm. *Giáo dục ý thức học tập. ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể bảo vệ cơ thể tránh bệnh tật. II- Chuẩn bị. GV:-Tranh một số hệ cơ quan - cơ chế điều hoà bằng thần kinh, thể dịch. -Tranh tế bào (có điều kiện dùng máy chiếu). HS:Ôn lại kiến thức. III – Hoạt động dạy – học 1- Tổ chức:8A: 8B: 8C: 2 – Kiểm tra: 3 – Bài mới: Hoạt động 1: ôn tập kiến thức học kỳ II - GV cho các nhóm hoàn thành bảng từ 66.1 --> 66.8 mỗi nhóm 2 bảng. - GV cho các nhóm bổ sung hoàn chỉnh luôn kiến thức ở từng bảng (như sách GV) (Nếu có máy chiếu: sau khi HS thảo luận xong. GV chiếu lại toàn bộ nội dung ôn tập để HS có hệ thống kiến thức). - Các nhóm trao đổi hoàn thành nội dung của mình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả theo thứ tự nhóm SGK, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS có thể đọc lại nội dung của từng bảng kiến thức. Hoạt động 2: Tổng kết sinh học 8 Chương trình sinh học 8 giúp em có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh? HS nghiên cứu SGK/211 ->Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. -TB đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể -Các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng. -Các hệ cơ quan hoạt động nhịp nhàng là nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch ->tạo sự thống nhất. -Cơ thể thường xuyên TĐC với môi trường để tồn tại và phát triển. -Cơ quan sinh sản thực hiện chức năng đặc biệt,đó là bảo vệ nòi giống. -Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ thể tránh tác nhân để hoạt động có hiệu quả. 4 – Củng cố - Đánh giá. - GV nhận xét đánh giá thái độ học tập của HS trong năm. - GV nhắc nhở kiến thức cơ bản chương trình sinh học đã học. 5 – Hướng dẫn về nhà. Ôn tập theo nội dung đã cho chuẩn bị cho sinh học 9. -------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 69 : Kiểm tra học kì 2 ( Kiểm tra theo đề của phòng giáo dục.) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:20/4 Ngày giảng:8A: Tiết: 8B: Tiết: 8C: Tiết: Tiết 70 : Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người I- Mục tiêu: HS trình bày rõ được tác hại của bệnh AIDS. - Nêu được những đặc điểm sống vi rút gây bệnh AIDS. - Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS. Rèn luyện kỹ năng:Tổng hợp phát hiện kiến thức từ thông tin đã có. - Hoạt động nhóm. * Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh AIDS. II- chuẩn bị. GV:Tranh phóng to hình 65 SGK, tranh quá trình xâm nhập của vi rút HIV và cơ thể người. -Tranh tuyên truyền về AIDS. HS:Bảng 65 tr.203. III – Hoạt động dạy – học 1-Tổ chức:8A: 8B: 8C: 2 – Kiểm tra: 3 – Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về HIV/AIDS - GV nêu vấn đề: + Em hiểu gì AIDS ? - GV lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau. - GV nhận xét các ý kiến HS nếu nhưng chưa đánh giá - GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 65. - GV kẻ sẵn bảng 65 để HS chữa bài. - GV đánh giá kết quả của nhóm giúp HS hoàn chỉnh bảng 65. - Học sinh trả lời những hiểu biết của mình về AIDS qua báo, ti vi. - Học sinh khác bổ sung - Mỗi cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình đ trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về các nội dung ở bảng 65. - Đại diện các nhóm lên ghi quả vào bảng 65. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV giảng giải thêm về quá trình xâm nhập, phá huỷ cơ thể của vi rút HIV bằng tranh để HS hiểu rõ tác hại của bệnh AIDS. - HS tự sửa chữa hoàn thành bài. Bảng 65 - Tác hại của HIV/AIDS Phương thức lây truyền HIV/AIDS Tác hại của HIV/AIDS - Qua đường máu (tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm) - Qua quan hệ tình dục không an toàn - Qua nhau thai (từ mẹ sang con) - Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong. Hoạt động 2: Đại dịch AIDS - thảm hoạ của loài người ơ - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người ? - GV nhận xét đánh giá kết quả thảo luận của nhóm đ hướng HS đi đến kết luận những vấn đề chính. + Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh cho người khác, đặc biệt là gái mại dâm. - HS tự nghiên cứu SGK kết hợp mục "Em có biết?" đ thu nhận nhận thức. - Trao đổi nhóm đ thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Đại dịch vì lây lan nhanh. + Bị nhiễm HIV là tử vong. + Vấn đề toàn cầu. - Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung ý kiến. Hoạt động 3: Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS ? + Em cho rằng đưa người mắc HIV/AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai, vì sao ? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS ? + HS phải làm gì để không bị mắc AIDS ? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ ? - Cá nhân dựa vào kiến thức mục 1. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + An toàn truyền máu, tiêm. + Mẹ bị AIDS không sinh con + Sống lành mạnh, nghiêm cấm hoạt động mại dâm. - Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận để trả lời câu hỏi. 4 – Củng cố - Đánh giá. GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu vào câu trả lời đúng. 5 – Hướng dẫn về nhà. - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập toàn bộ kiến thức sinh học. - Kẻ bảng 66.1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 vào vở. -------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: