Bài soạn môn Sinh học khối 8, kì II - Tiết: Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần

Bài soạn môn Sinh học khối 8, kì II - Tiết: Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần

I. MỤC TIÊU :Học xong bài này học sinh phải:

- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.

- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.

- Nêu được khẩu phần là gì, vì sao cần xây dựng khẩu phần cho mỗi người.

- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .

- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.

 - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Chú ý tới chất lượng thức ăn -> Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường nứơc, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có đựơc thức ăn sạch.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Chuẩn bị của giáo viên :

-Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.

- Tranh tháp dinh dưỡng.

- Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn

2.Chuẩn bị của học sinh :

- Xem trước bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học khối 8, kì II - Tiết: Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	 	 Tiết :
Ngày dạy :	 	 Tuần :20
 ----------------------------------------------------------------------------------------
Bài 35 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG, NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I. MỤC TIÊU :Học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Nêu được khẩu phần là gì, vì sao cần xây dựng khẩu phần cho mỗi người.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
 - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Chú ý tới chất lượng thức ăn -> Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường nứơc, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có đựơc thức ăn sạch.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Tranh tháp dinh dưỡng.
- Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn 
2.Chuẩn bị của học sinh :
- Xem trước bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A/Kiểm tra bài cũ : 5phút.
	?Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể?
?Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó?
B/ Bài mới
1.Mở bài : Một trong những mục tiêu của chương trình chăm sóc trẻ em của Nhà nước ta là làm thế nào để giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng đến mức thấp nhất.Vậy trên cơ sở khoa học nào đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí?
ND1 :I- NHU CẦU VỀ DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu Về nhu cầu về dinh dưỡng của cơ thể (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin đọc bảng “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ trang 120 à trả lời các câu hỏi.
1/ Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó?
2/ Sự khác nhau về nhu cầu dd ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào?
-GV tổng kết lại những nội dung thảo luận 
-GV yêu cầu học sinh quan sát bảng 36.1.
3/ Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao?
-GV nhận xét,tóm ý,ghi bài
-HS tự thu nhận thông tin.
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi Yêu cầu nêu được :
1/ Nhu cầu về dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành.
 -Vì cần trích lũy cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít.
2/ Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
3/ Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỷ lệ cao.
-HS nhận xét bổ sung
-HS ghi bài
+ Tiểu kết :
 Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động và trạng thái sinh lí của cơ thể.
ND2 :II- GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của thức ăn ( 15 phút )
Tiến hành:
-GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin phần II.
? Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được biểu hiện như thế nào?
?Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột (glu xit)?
?Những loại thực phẩm nào giàu chất béo (lipit)?
?Những loại thực phẩm nào giàu prôtêin? (đạm)
-Gv nhận xét,hoàn chỉnh
-Gv tóm ý,ghi bài
-HS tự thu nhận thông tin.
-Được biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ,muối khoáng,vitamin và năng lượng chứa trong nó.
-Những loại thực phẩm giàu đường bọt:gạo,ngô,khoai,mía,sữa
-Thực phẩn giàu chất béo:dầu thực vật và mỡ động vật.
-Những loại thự phẩm giàu đạm:thịt,cá,trứng,sữa
-HS nhận xét bổ sung nếu có sai sót.
-HS ghi bài.
+ Tiểu kết :
 * Cần cung cấp một khẩu phần ăn hợp lí ( Dựa vào thành phần và giá trị dd của thức ăn ) để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng phát triển và hoạt động bình thường.
 ND3 :III- KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần và nguyêntắc lập khẩu phần. ( 15phút )
-Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : 
 ?Khẩu phần là gì?
-GV yêu cầu học sinh trả lời . ( thảo luận )
? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường?
?Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau quả tươi ?Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào?
?Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh?
 ?Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?
-GV khắc sâu,ghi bài
-HS tìm hiểu thông tin:
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
-HS thảo luận nhóm:
-Người vừa mới khỏi ốm khỏi à cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe.
-Tăng cường Vitamin.
Tăng cường chất xơ à dễ tiêu hóa.
-Họ dùng sản phẩm từ thực phẩm như đậu, vừng , lạc chứa nhiều Prôtêin.
-HS tóm ý
-HS ghi bài
+ Tiểu kết :
*Nguyên tắc lập khẩu phần là:
-Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng.
-Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và Vitamin .
-Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 7 phút.
	1.Tổng kết:GV tóm tắt bài học
	2.Đánh giá:
- Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c ở đầu câu trả lời em cho là đúng.
1. Bửa ăn hợp lí cần có chất lượng là:
Có đủ thành phần dinh dưỡng, Vitamin, muối khoáng .
Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
Cả 3 ý A, B, C.
2. Để năng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần:
Phát triển kinh tế gia đình.
Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.
Bữa ăn đủ các chất dinh dưỡng
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 3 phút.
	- Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc mục “ Em có biết ?” 
- Xem kĩ bảng 37.1 ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37. 2.
	+ Kẽ bảng đánh giá vào giấy kiểm tra
	+ Hoàn thành bảng(GV hướng dẫn học sinh hòan thành bảng)
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc38.doc