I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bi ny học sinh phải:
- Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết theo các tiêu chí : Cấu tạo, vai trò, ví dụ.
- Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.
- Giáo dục học sinh về vai trò của các tuyến nội tiết, kĩ năng sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh phóng to hình 55.1 – 2 - 3
-Bài tập cuối bài.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
-Quan sát các hình vẽ có trong bài.
Ngày soạn: 21/3/11 Tiết :60 Ngày dạy : 26/3/11 Tuần :30 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG X : NỘI TIẾT Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này học sinh phải: - Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết theo các tiêu chí : Cấu tạo, vai trò, ví dụ. - Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. - Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. - Giáo dục học sinh về vai trò của các tuyến nội tiết, kĩ năng sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to hình 55.1 – 2 - 3 -Bài tập cuối bài. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. -Quan sát các hình vẽ có trong bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A/ Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra. B/Bài mới. 1.Mở bài: 1 phút. GV : Hệ thần kinh có vai trò gì ? Từ câu trả lời giới thiệu vào bài. Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì ? Có những tuyến nội tiết nào vị trí của chúng trên cơ thể người ? => Bài 55:Giới thiệu chung hệ nội tiết. 2.Phát triển bài: ND1 : I - ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ NỘI TIẾT. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hệ nội tiết 5 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang 174. ? Hệ nội tiết có đặc điểm gì? -GV:Các sản phẩm của hệ nội tiết là các hôcmon theo máu đi khắp cơ thể nhưng chỉ tác động đến cơ quan xác định ( cơ quan đích). -GV hoàn thiện kiến thức. -HS thu nhận thông tin. -HS: Hệ nội tiết sản xuất các hooc môn chuyển theo máu đến cơ quan đích góp phần điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể. -Chất tiết tác động thông qua đường máu nên chậm và kéo dài. -HS nhận xét,bổ sung nếu có sai sót. + Tiểu kết : Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến các cơ quan đích góp phần điều hòa quá trình sinh lí trong cơ thể. ND 2 :II- PHÂN BIỆT TUYẾN NỘI TIẾT VỚI TUYẾN NGOẠI TIẾT. Hoạt động 2: Tìm hiểu phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết . 18 phút -GV treo tranh hình 55.1,55.2 sgk. -Yêu cầu học sinh chỉ tranh cấu tạo của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. -Gv nhận xét,hoàn chỉnh chú thích. -Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập: ( 4 nhóm-5 phút) Đặc điểm Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Cấu tạo Đường đi của sản phẩm tiết Cho ví dụ - GV nhận xét, khắc sâu. - Yêu cầu học sinh so sánh tuyến nội tiết và ngoại tiết theo bảng. Tuyến Đặc điểm Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Giống nhau -Cấu tạo - Vai trò Khác nhau: ? Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết giống nhau và khác nhau như thế nào? - GV tổng kết lại kiến thức. -GV chiếu hình câm 55.3, giới thiệu các tuyến nội tiết chính. -YC các nhóm nêu các chú thích của hình 53.3 -Gv nhận xét,hoàn chỉnh. ? Ở người có các tuyến nội tiết chính nào? Hãy cho biết vị trí các tuyến nội tiết trên cơ thể người. -YC hs đọc thông tin sgk phần II. ? Sản phẩm của tuyến nội tiết được gọi là gì ? -GV đặt câu hỏi tóm ý: 1/ Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. 2/ Vì sao được gọi là tuyến pha? Nêu ví dụ. - GV khắc sâu, ghi bài. -HS quan sát tranh. -Hs chỉ tranh tranh vẽ. -Hs nhận xét,bổ sung. - Thảo luận trong nhóm thực hiện yêu cầu: - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. - Kết quả như sau: Đặc điểm Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Cấu tạo Gồm tế bào tuyến Gồm tế bào tuyến và ống dẫn Đường đi của sản phẩm tiết Hooc môn ngấm thẳng vào máu Chất tiết tập trung vào ống dẫn Cho ví dụ Hs nêu Hs nêu Tuyến Đặc điểm Nội tiết Ngoại tiết Giống nhau - Cấu tạo: có các tế bào tuyến tạo ra sản phẩm. - Vai trò: Điều hòa các quá trình sống, hoạt động của các cơ quan trong cơ thể. Khác nhau: -Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu. -Có ống dẫn, chất tiết đỗ ra ngoài (Khoang cơ thể) -HS Nêu những điểm giống nhau và khác nhau. - HS nhận xét, bổ sung. -Hs quan sát tranh. -Hs chú thích tranh câm. -Hs nhận xét. -HS chỉ vị trí và gọi tên từng tuyến trên tranh. -Hs lắng nghe,ghi nhớ. - Học sinh hệ thống kiến thức - HS ghi bài. + Tiểu kết : - Tuyến ngoại tiết : + Gồm tế bào tuyến và ống dẫn. + Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. - Tuyến nội tiết : + Gồm các tế bào tuyến +Hoocmon ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết (tuyến pha): Tuyến tụy, tuyến sinh dục. - Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hoocmôn. ND3 :III-HOÓC MÔN Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất của hooc môn 6 phút Tiến hành:1/ Tính chất của hooc mon -GV yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk phần 1(III) - GV đưa các thông tin, yêu cầu học sinh nêu tính chất. - Hooc mon có hoạt tính sinh học cao: vd:1gam insulin có thể hạ glucozo máu cho 125 ngàn con thỏ. -Không đặc trưng cho loài: dùng in su lin của động vật để chữa bệnh cho người. ? Hoocmôn có tính chất gì?. -GV khắc sâu,ghi bài a.Tính chất : -Cá nhân tự thu nhận thông tin à trả lời câu hỏi. -Yêu cầu nêu được 3 tính chất của Hoóc môn. -Một vài học sinh phát biểu, lớp bổ sung--HS lắng nghe. -Hs tóm ý -HS ghi bài + Tiểu kết : -Tính đặc hiệu của hooc mon: Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định . - Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao . - Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. Hoạt động 4:Tìm hiểu về vai trò của hooc mon. Tiến hành:2/ Vai trò.(5 phút) -YC HS tìm hiểu thông tin phần 2 (III), quan sát các hình vẽ sưu tầm. ? Hooc mon có vai trò gì? -GV: Bình thường ít thấy rõ vai trò của hooc mon nhưng khi mất cân bằng một tuyến nào đó thì mới thấy rõ vai trò của hệ nội tiết rất quan trọng,giúp các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. - GV liên hệ giáo dục kĩ năng sống, tầm quan trọng của hệ nội tiết. -GV tóm ý,ghi bài -HS tìm hiểu thông tin. -HS nêu được: + Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể. + Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. -HS ghi bài. Tiểu kết: - Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể. -Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:5 phút 1. Tổng kết:Qua bài học em nắm được kiến thức nào? 2. Đánh giá: 1/ Tuyến nội tiết và ngoại tiết giống và khác nhau như thế nào? 2/ Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất: 1.Tuyến nào sau đây là tuyến nội tiết: A.Tuyến nước bọt B. Tuyến mồ hơi C. Tuyến gan D.Tuyến yên. 2. Hooc môn: A. Là sản phẩm của tuyến ngoại tiết. Là sản phẩm của tuyến nội tiết. Là sản phẩm của quá trình sinh lí trong cơ thể. Là sản phẩm của tuyến nước bọt 3.Những tuyến nào sau đây vừa nội tiết,vừa ngoại tiết: A.Tuyến yên,tuyến giáp. B.Tuyến ức,tuyến tùng. C.Tuyến tuỵ,tuyến sinh dục. D. Tuyến cận giáp,tuyến tuỵ. * Trò chơi giải ô chữ.(4 phút) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:1phút - Học bài nắm được sự khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết,tính chất và vai trò của hooc mon. -Đọc mục “ Em có biết ?” - Xem bài 56: + Quan sát các hình vẽ có trong bài +Đọc trước thông tin của bài +Trả lời các câu hỏi có trong bài. VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: