Bài soạn môn Ngữ văn 8 tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Bài soạn môn Ngữ văn 8 tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Tiết 50 DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM.

A.Mục tiêu:

 Giúp hs hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc dơn và dấu hai chấm; biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết.

B.Phương pháp: Phân tích, luyện tập theo mẫu.

C.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các ngữ liệu.

D.Tiến trình:

IÔn định:

II.K.t bài củ: (2-3HS) ?Đặt một câu ghép. Chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu ?

III.Bài mới:

 1.Khởi động: GV nêu yêu cầu của tiết học.

 

doc 1 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 8 tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm200
Tiết 50 Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
A.Mục tiêu:
 Giúp hs hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc dơn và dấu hai chấm; biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết.
B.Phương pháp: Phân tích, luyện tập theo mẫu.
C.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các ngữ liệu.
D.Tiến trình:
IÔn định:
II.K.t bài củ: (2-3HS) ?Đặt một câu ghép. Chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu ?
III.Bài mới:
 1.Khởi động: GV nêu yêu cầu của tiết học.
 2.Kiến thức:
1.HĐ1:
_Gv đưa bảng phụ ghi ngữ liệu.
?Đọc những đoạn trích trên.Cho biết: Dấu ngoặc đơn trong mỗi đoạn trích được dùng để làm gì?
?Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích có thay đổi không?
?Có khi nào dấu ngoặc đơn được dùng với dụng ý khác?( đặt dấu cảm, dấu chấm hỏi trong dấu ngoặc đơn để biểu lộ thái độ nghi ngờ)
_HS đọc ghi nhớ.
2.HĐ2:
?Đọc 3 đoạn trích ở mục II của sgk và cho biết : Dấu hai chấm trong những đoạn trích được dùng để làm gì?
_HS đọc ghi nhớ.
3.HĐ3: Trao đổi nhóm, trình bày:
-Bt1: a.Đánh dấu phần g.thích. 
 b.Đánh dấu phần thuyết minh thêm.
 c.Đánh dấu phần bổ sung.
_Bt2: a.Đánh dấu phần giải thích .
 b.Báo trước lời thoại.
 c.Đánh dấu phần thuyết minh. _Bt3: Dấu hai chấm báo trước phần g. thích.
_Bt4:Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước(Thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn thì nghĩa không thay đổi, bộ phận thuyết minh trở thành bộ phận bổ sung).
Phong Nha gồm: Động khô và Động nước (Không thay dấu hai chấm được).
_Bt5:Lỗi sai là có mở ngoặc mà không đóng ngoặc đơn.Phần trong dấu ngoặc đơn không phải là một bộ phận của câu.
I.Dấu ngoặc đơn:
1.Ví dụ: (sgk)
2.Nhận xét:
*Ghi nhớ 1 (sgk)
II.Dấu hai chấm:
1.Ví dụ: (sgk)
2.Nhận xét:
*Ghi nhớ 2(sgk)
III.Luyện tập:
1.Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn:
2.Giải thích công dụng của dấu hai chấm:
3.Bỏ dấu hai chấm có được không?
4.Thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn?
5.Lỗi sai khi dùng dấu ngoặc đơn.
IV.Củng cố:
_Lưu ý:Dấu hai chấm còn đặt sau từ kính gửi, nơi nhận, hoặc báo trước sự liệt kê.
E.Dặn dò: _Về nhà làm bài tập 6.
 _Chuẩn bị bài:Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.

Tài liệu đính kèm:

  • doc50.doc