Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết: Luyện tập

Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

- HS củng cố kiến thức về nghiệm của phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn

- Về kỹ năng: Nắm vững kỹ năng chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phường trình. phép thu gọn dẫn đến phương trình bậc nhất.

- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.

B. CHUẨN BỊ

+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.

+ Học sinh: Bài tập về nhà, các p(ép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân.

C . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.

I. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1)

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Tiết: 44
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
A. Mục tiêu:
- HS củng cố kiến thức về nghiệm của phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn
- Về kỹ năng: Nắm vững kỹ năng chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phường trình. phép thu gọn dẫn đến phương trình bậc nhất.
- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh: Bài tập về nhà, các p(ép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân.
C . Hoạt động trên lớp.
I. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1)
II. Kiểm tra bài cũ.
 Câu 1: Giải phương trình
	5-3(x-6)=4(3-5x)
 Câu 2: 
III Bài học.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Đọc đề bài 
? Để kiểm tra x=a là nghiệm của phương trình đã cho hay không ta làm như thế nào
? x= 2 là nghiệm của phương trình nào
? x= 3 là nghiệm của phương trình nào
? x= -1 là nghiệm của phương trình nào
? Cho biết số nghiệm tối đa mà mỗi phương trình trên có được 
GV: Treo bảng phu ghi đề bài Bài tập 1
? Dạng của các phương trình này 
GV: Gọi ba HS giải bài toán trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Có nhận xét gì về tập nghiệm của phương trình b.
GV: Nhận xét chung bài làm của hs lưu ý cách biến đổi cần theo quy tắc.
? GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 2
GV: gợi ý tìm x biết 
 =18
Cách giải phương trinh trên tương tự.
GV: gọi HS làm bài trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
?Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Nhận xét chung bài làm của HS. Lưu ý đôi khi cần tìm điểm đặc biệt của phương trình để tìm cách giải sao cho thuận lợi.
? Biểu thức có giá trị xác định khi nào 
? Tìm x để 
2(x-1)-3(2x+1) =0 sau đó suy ra giá trị của x để biểu thức có giá trị xác định 
HS: đọc tìm hiểu đề bài.
Thay x= a vào phương trình nếu đúng thì là nghiệm còn ngược lại thì không.
x= 2 là nghiệm của |x|=x.
x= 3 là nghiệm của 
 +5x+6.
x= -1 là nghiệm của 
Số nghiệm của phương trình không vượt qua bậc của phương trình ấy.
HS: Đọc đề bài tìm hiểu đề bài
Các phương trình này có thể đưa được về dạng ax+b=0
HS: Giải bài trên bảng
HS dưới lớp làm bài.
 S= 
x= 1/2 là nghiệm của phương trình.
Tập nghiệm là tập rỗng
HS: quan sát đề bài tìm cách giải.
HS:
Vì là độ dài đoạn thẳng nên ta lấy (m)
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
Biểu thức có giá trị xác định khi :
2(x-1)-3(2x+1) 0 
Vậy để biểu thức có giá trị xác định khi :
2(x-1)-3(2x+1) 0 
hay x 
Bài 14 (SGK - Tr13) 
x= 2 là nghiệm của |x|=x.
x= 3 là nghiệm của 
 +5x+6.
x= -1 là nghiệm của 
Bài tập 1: giải phương trình.
 Vậy phương trình vô nghiệm hay tập nghiệm của phương trình là: S= 
x= 1/2 là nghiệm của phương trình.
 Bài tập 2.
Giải các phương trình.
Với x là độ dài đoạn thẳng.
Vì là độ dài đoạn thẳng nên ta lấy (m)
Bài tập 3.
Cho biểu thức 
Tìm x để phân thức có giá trị được xác định.
Gải:
Vậy để biểu thức có giá trị xác định khi :
2(x-1)-3(2x+1) 0 
hay x 
IV Củng cố:
	 GV: Nhắc lại các dạng bài đã luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà.
	1. Xem lại cách giải phương trình dạng ax+b=0
	2. Phương trình đưa được về dạng ax+b=0
	3. Làm bài 23;24(SBT- Tr 6

Tài liệu đính kèm:

  • docTiÕt 44.doc