A. MỤC TIÊU:
- HS củng cố kiến thức về nghiệm của phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn
- Về kỹ năng: Nắm vững kỹ năng chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phường trình. phép thu gọn dẫn đến phương trình bậc nhất.
- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh: Bài tập về nhà, các p(ép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân.
C . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
I. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1)
Tuần: 20 Tiết: 44 Ngày soạn: Ngày giảng: A. Mục tiêu: - HS củng cố kiến thức về nghiệm của phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn - Về kỹ năng: Nắm vững kỹ năng chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phường trình. phép thu gọn dẫn đến phương trình bậc nhất. - Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải. B. Chuẩn bị + Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. + Học sinh: Bài tập về nhà, các p(ép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân. C . Hoạt động trên lớp. I. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1) II. Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Giải phương trình 5-3(x-6)=4(3-5x) Câu 2: III Bài học. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng ? Đọc đề bài ? Để kiểm tra x=a là nghiệm của phương trình đã cho hay không ta làm như thế nào ? x= 2 là nghiệm của phương trình nào ? x= 3 là nghiệm của phương trình nào ? x= -1 là nghiệm của phương trình nào ? Cho biết số nghiệm tối đa mà mỗi phương trình trên có được GV: Treo bảng phu ghi đề bài Bài tập 1 ? Dạng của các phương trình này GV: Gọi ba HS giải bài toán trên bảng GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Có nhận xét gì về tập nghiệm của phương trình b. GV: Nhận xét chung bài làm của hs lưu ý cách biến đổi cần theo quy tắc. ? GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 2 GV: gợi ý tìm x biết =18 Cách giải phương trinh trên tương tự. GV: gọi HS làm bài trên bảng GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ?Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) GV: Nhận xét chung bài làm của HS. Lưu ý đôi khi cần tìm điểm đặc biệt của phương trình để tìm cách giải sao cho thuận lợi. ? Biểu thức có giá trị xác định khi nào ? Tìm x để 2(x-1)-3(2x+1) =0 sau đó suy ra giá trị của x để biểu thức có giá trị xác định HS: đọc tìm hiểu đề bài. Thay x= a vào phương trình nếu đúng thì là nghiệm còn ngược lại thì không. x= 2 là nghiệm của |x|=x. x= 3 là nghiệm của +5x+6. x= -1 là nghiệm của Số nghiệm của phương trình không vượt qua bậc của phương trình ấy. HS: Đọc đề bài tìm hiểu đề bài Các phương trình này có thể đưa được về dạng ax+b=0 HS: Giải bài trên bảng HS dưới lớp làm bài. S= x= 1/2 là nghiệm của phương trình. Tập nghiệm là tập rỗng HS: quan sát đề bài tìm cách giải. HS: Vì là độ dài đoạn thẳng nên ta lấy (m) - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) Biểu thức có giá trị xác định khi : 2(x-1)-3(2x+1) 0 Vậy để biểu thức có giá trị xác định khi : 2(x-1)-3(2x+1) 0 hay x Bài 14 (SGK - Tr13) x= 2 là nghiệm của |x|=x. x= 3 là nghiệm của +5x+6. x= -1 là nghiệm của Bài tập 1: giải phương trình. Vậy phương trình vô nghiệm hay tập nghiệm của phương trình là: S= x= 1/2 là nghiệm của phương trình. Bài tập 2. Giải các phương trình. Với x là độ dài đoạn thẳng. Vì là độ dài đoạn thẳng nên ta lấy (m) Bài tập 3. Cho biểu thức Tìm x để phân thức có giá trị được xác định. Gải: Vậy để biểu thức có giá trị xác định khi : 2(x-1)-3(2x+1) 0 hay x IV Củng cố: GV: Nhắc lại các dạng bài đã luyện tập V. Hướng dẫn về nhà. 1. Xem lại cách giải phương trình dạng ax+b=0 2. Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 3. Làm bài 23;24(SBT- Tr 6
Tài liệu đính kèm: