I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
Học sinh hiểu rõ được quy đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vậndụng tốt quy tắc này.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK SBT Bảng phụ.
2. Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7
HS1 : a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
b) Chữa bài 1c tr 36 SGK
vì (x+2)(x2 1) = (x + 2)(x + 1)(x 1)
TuÇn 12 Ngµy so¹n : 30 – 10 – 2010 TiÕt sè : 23 Ngµy d¹y : 8 -11 – 2010 Sè tiÕt : 1 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : t Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức t Học sinh hiểu rõ được quy đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vậndụng tốt quy tắc này. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ. 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? b) Chữa bài 1c tr 36 SGK vì (x+2)(x2 -1) = (x + 2)(x + 1)(x - 1) HS2 : a) Chữa bài 1d tr 36 SGK vì : (x2 - x - 2) (x - 1) = (x + 1)(x - 2)(x - 1) (x2 - x - 2)(x -1) = (x2 - 3x + 2) (x + 1) b) Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát Tổng quát : (m ; n ¹ 0 ; n Ỵ ưc (a ; b) 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 13’ HĐ 1 : Tính chất cơ bản của phân thức : GV cho HS làm bài ?2 ; ?3. GV đưa đề bài lên bảng phụ GV gọi 2 HS lên bảng làm GV Qua các bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức. GV đưa tính chất cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên bảng phụ. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 tr 37 SGK GV Gọi đại diện một nhóm lên trình bày bài làm - Gọi HS các nhóm khác nhận xét HS : đọc đề bài 2 HS : lên bảng làm HS1 : ?2 . có : vì : x(3x + 6) = 3(x2+2x) HS2 : ?3 . có vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y2 HS : Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức tr 37 SGK. HS : Ghi vở 1 vài HS nhắc lại tính chất cơ bản HS : Hoạt động nhóm và ghi vào bảng nhóm a) b) - Đại diện một nhóm trình bày bài làm của nhóm mình - HS nhận xét bài làm của bạn 1. Tính chất cơ bản của phân thức : Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho (M là một đa thức khác đa thức 0) Nếu chia cả tử lẫn mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho. (N là một nhân tử chung) 8’ HĐ 2 : Quy tắc đổi dấu : GV Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu Hỏi : Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu GV ghi lại quy tắc và công thức lên bảng GV Cho HS làm bài ?5 . GV gọi 1HS lên bảng làm HS : Phát biểu quy tắc đổi dấu tr 37 SGK 1 HS đọc đề bài ?5 . 1HS lên bảng a) b) 2. Quy tắc đổi dấu : Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho. 13’ HĐ 3 : Củng cố : t Bài 4 tr 38 SGK : GV yêu cầu HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm 2 câu. - Nhóm 1, 2 xét bài Lan và Hùng - Nhóm 3, 4 xét bài của Giang và Huy GV Lưu ý HS có 2 cách sử là sửa vế phải hoặc sửa vế trái GV Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày GV gọi HS nhận xét HS : Hoạt động theo nhóm. Nhóm 1, 2 câu a ; b. - Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x. b) Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho x + 1 thì cũng phải chia mẫu cho x+1. Nhóm 3, 4 câu c ; d c) Giang làm đúng vì đã áp dụng quy tắc đổi dấu d) Huy làm sai vì : (x - 9)3 = [-(9 - x)]3 = - (9 - x)3 - Sau 5phút, đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình HS : Khác nhận xét t Bài 4 tr 38 SGK : a) (Đ) b) (S) sửa lại : Hoặc : Sửa vế trái c) (Đ) d) (S) Phải sửa lại : Hoặc : 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu - Làm bài tập : Bài 6 tr 38 SGK ; bài 4, 5, 6, tr 16 - 17 SBT t Hướng dẫn bài 6 : Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x - 1) IV RÚT KINH NGHIỆM Ngµy so¹n : 30 – 10 – 2010 TiÕt sè : 24 Ngµy d¹y : 11 -11 – 2010 Sè tiÕt : 1 RÚT GỌN PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : t HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. t HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát - Sửa bài tập số 6 tr 38 SGK Điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống : (GV treo bảng phụ) Đáp án : Chia x5 - 1 cho x - 1 được thương là : x4 + x3 + x + 1 Þ HS2 : - Phát biểu quy tắc đổi dấu - Sửa bài tập số 5b trang 16 SBT : Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước : , A = 1 - 2x Đáp án : = Đặt vấn đề : Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ? 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 22’ HĐ 1: Rút gọn phân thức Qua bài tập 5b ở bài kiểm tra, ta thấy nếu chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn GV cho HS làm bài ?1 tr 38 SGK (đề bài trên bảng phụ) Hỏi : Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu Hỏi : Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Hỏi : Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho GV giới thiệu : Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức GV cho HS làm ?2 tr 39 SGK (đề bài trên bảng phụ) Hỏi : Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử Hỏi : Nhân tử chung là bao nhiêu ? Hỏi : Hãy chia tử và mẫu cho nhân tử chung ? Hỏi : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào ? Hỏi : Hãy rút gọn phân thức : Hỏi : Phân tích tử thành nhân tử bằng bao nhiêu ? Hỏi : Vậy rút gọn bằng cách nào ? GV Gọi HS làm miệng GV ghi bảng GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 39 SGK GV cho HS sinh hoạt nhóm bài ?3 (đề bài trên bảng phụ) GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV đưa ra ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : Hỏi : Làm thế nào để tìm nhân tử chung ? GV gọi HS làm miệng GV Ghi bảng GV Nêu chú ý SGK tr 39 và yêu cầu HS nhắc lại HS nghe giáo viên trình bày HS : Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2 HS : HS : Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho HS đọc đề bài HS : 5x + 10 = 5(x + 2) 25x2 + 50x = 25x (x+2) HS : Nhân tử chung : x+2 HS thực hiện : HS : Nêu nhận xét SGK tr 39 HS : Suy nghĩ làm ra giấy nháp HS trả lời : không phân tích được thành nhân tử HS : khai triển tích (x+1)2 HS làm miệng = = HS : đọc ví dụ 1 SGK HS : Sinh hoạt theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày : HS : Đổi dấu trên tử hoặc dưới mẫu để có nhân tử chung là x - 1 hoặc 1 - x HS : Làm miệng HS : Nêu chú ý trong SGK 1. Rút gọn phân thức ?1. Xét phân thức a) Nhân tử chung của cảa tử và mẫu là 2x2 b) Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức ?2 Nhận xét : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể : - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Ví dụ1 : Rút gọn phân thưc : ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : Giải : Chú ý : Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (A = - (-A)) 5’ HĐ 2 : Củng cố 1) GV cho HS hoạt động nhóm ?4 SGK : Rút gọn phân thức : a) ; b) Sau 3phút giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày bài làm GV Cho HS nhận xét và sửa sai HS : Hoạt động theo nhóm Sau 3 phút đại diện nhóm lên bảng trình bày HS nhận xét Bài ?4 : a) = b) = = 7’ 2) GV cho HS làm bài tập số 7 tr 39 SGK. Sau đó gọi 4 HS lên bảng (2 học sinh một lượt) Phần a, b nên gọi HS trung bình. Phần c, d gọi HS khá GV chốt lại : Khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung. Hỏi : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ? HS : Cả lớp làm bài tập 7 2 HS lên một lượt HS1: Làm phần a HS2 : Làm phần b HS3 : Làm phần c HS4 : Làm phần d. Trả lời : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức. Bài 7 SGK : a) = b) c) d) = 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức. - Bài tập về nhà : 9, 10, 11 tr 40 SGK ; bài 9 tr 17 SBT - Bài làm thêm : Rút gọn phân thức : a) ; b) IV RÚT KINH NGHIỆM TuÇn 12 Ngµy so¹n : 30 – 10 – 2010 TiÕt sè : 23 Ngµy d¹y : 8 -11 – 2010 Sè tiÕt : 1 TuÇn 13 Ngµy so¹n : 14 – 11 – 2010 TiÕt sè : 25 Ngµy d¹y : 15 -11 – 2010 Sè tiÕt : 1 LUYỆN TẬP[ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : t HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức t Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? - Trong tờ giấy nháp của bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau a) ; b) ; c) ; d) Theo em câu nào đúng, câu nào sai ? Giải thích ? Đáp án : a) đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3 b) Sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng c) Sai vì chưa phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn dạng tổng. d) Đúng vì đã chia cả tử và mẫu cho 3(y+1) 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thư ... ộng theo nhóm HS nửa lớp làm ?2 HS nửa lớp làm ?3 Sau khi làm xong đại diện hai nhóm trình bày bài giải HS : nhận xét bài làm của các nhóm ?2 Quy đồng mẫu thức : Þ MTC : 2x(x - 5) NTP : Þ ?3 Quy đồng mẫu thức : Þ Giải tiếp tương tự ?2 6’ HĐ 4 : Củng cố GV yêu cầu nhắc lại tóm tắt : - Cách tìm MTC - Các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức Bài 17 (đố) tr 43 SGK GV treo bảng phụ đề bài 17. Yêu cầu HS trả lời câu đố Hỏi : Theo em, em sẽ chọn cách nào ? vì sao ? 2 HS nhắc lại HS Trả lời : Tuấn chọn MTC = x2(x - 6)(x + 6) theo nhận xét của SGK Lan chọn MTC = x - 6 sau khi đã rút gọn các phân thức nên Cả hai bạn đều đúng Trả lời : Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc cách tìm MTC - Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập về nhà : 14, 15, 16, 18 tr 43 SGK - Bài 13 tr 18 SBT - Tiết tới luyện tập IV RÚT KINH NGHIỆM TuÇn 14 Ngµy so¹n : 14 – 11 – 2010 TiÕt sè : 27 Ngµy d¹y : 22 -11 – 2010 Sè tiÕt : 1 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? - Chữa bài tập 14b tr 43 SGK Đáp án : MTC : 60x4y5 ; Þ HS2 : - Chữa bài tập 16 b tr 43 SGK Đáp án : ; MTC : 6(x + 2)(x - 2) Nhân tử phụ tương ứng lần lượt : 6(x - 2) ; 3(x + 2) ; x (x + 2) Þ 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 18 tr 43 SGK GV treo bảng phụ bài 18 SGK Gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải GV gọi HS nhận xét các bước làm và cách trình bày HS : Đọc đề bài 2HS lên bảng HS1 : câu a) HS2 : câu b) HS : Nhận xét bài làm của bạn t Bài 18 tr 43 SGK a) Þ MTC : 2(x + 2)(x - 2) NTP : (x - 2) (2) Þ b) Þ MTC : 3 (x + 2)2 NTP : Þ 12’ Bài 19 tr 43 SGK GV treo bảng phụ bài 19 GV Cho HS làm câu b : Quy đồng mẫu thức : x2 + 1 ; Hỏi : MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ? GV yêu cầu HS quy đồng mẫu hai phân thức trên Câu a và câu c giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm GV cho:nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b GV yêu cầu HS hoạt động trong khoảng 3 phút. Sau đó đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV cho HS nhận xét HS : Đọc đề bài 19 Trả lời : MTC của hai phân thức là : x2 - 1 Vì : x2 + 1 = nên MTC chính là mẫu của phân thức thứ hai HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm HS : Hoạt động nhóm HS : nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b Các nhóm hoạt động trong 3 phút. Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày HS : Nhận xét góp ý Bài 19 tr 43 SGK Giải : b) x2 + 1 ; MTC : x2 - 1 NTP : ; Þ a) Þ MTC : x (2 + x)(2 - x) Þ c) Þ MTC : y(x - y)3 Þ 10’ Bài 20 tr 44 SGK GV treo bảng phụ đề bài 20 tr 44 SGK Hỏi : không dùng cách phân tích các mẫu thành nhân tử làm thế nào để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20 GV yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia đa thức - - - - GV Chốt lại : Trong phép chia hết, đa thức bị chia = đa thức chia X thương Vậy : x3 + 5x2 - 4x - 20 =(x2 + 3x - 10)(x + 2) = (x2 + 7x + 10)(x - 2) Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20 GV gọi 1 HS lên bảng quy đồng mẫu thức GV nhận xét bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu thức 1HS đọc to đề bài HS : để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 - 4x - 20 Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho 2HS lên bảng làm phép chia HS1 : x3 + 5x2 - 4x - 20 x2 + 3x - 10 x3 + 3x2 - 10 x + 2 0 + 2x2 + 6x - 20 2x2 + 6x - 20 0 HS2 : x3 + 5x2 - 4x - 20 x2 + 7x + 10 x3 + 7x2 + 10 x - 2 -2x2 -14x-20 -2x2 -14x-20 0 HS3 : Thực hiện quy đồng mẫu thức HS : Nhận xét sửa sai và ghi vào vở Bài 20 tr 44 SGK Giải Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức : với MTC là : x3 + 5x2 - 4x - 20 Ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho Sau khi thực hiện phép chia ta có : x3 + 5x2 - 4x - 20 =(x2 + 3x - 10)(x + 2) = (x2 + 7x + 10)(x - 2) Þ MTC = x3 + 5x2 - 4x - 20 t Quy đồng mẫu thức : MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20 Þ 4’ HĐ 2 Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức. - Nhắc lại 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức GV lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - HS nêu cách tìm MTC tr 42 SGK - HS nêu 3 bước quy đồng mẫu thức tr 42 SGK -HS nghe GV nhấn mạnh 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững cách tìm MTC và cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập về nhà 14, 15, 16 tr 18 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM Ngµy so¹n : 14 – 11 – 2010 TiÕt sè : 28 Ngµy d¹y : 24 -11 – 2010 Sè tiÕt : 1 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm vững và tận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. - Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng + Tìm mẫu thức chung + Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự t Tổng đã cho t Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử t Tổng các phân thức đã qui đồng mẫu thức t Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức t Rút gọn nếu có thể - Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1 : - Quy đồng mẫu thức phân thức : Đáp án : Kết quả Đặt vấn đề : (1phút). Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số. Đầu tiên là quy tắc cộng 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 8’ HĐ 1 : Cộng hai phân thức cùng mẫu Hỏi : Em hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số. GV : Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng phân số GV phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu tr 44 SGK. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 tr 44 SGK GV cho 4 nhóm mỗi nhóm 1 câu : Thực hiện phép cộng a) b) c) d) Sau 2phút GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm GV Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm HS nhắc lại quy tắc cộng phân số HS : Nghe giáo viên trình bày Một vài HS nhắc lại quy tắc HS : Đọc ví dụ 1 tr 44 SGK trong 1’ HS : hoạt động nhóm Nhóm 1 câu a Nhóm 2 câu b Nhóm 3 câu c Nhóm 4 câu d Đại diện nhóm trình bày bài làm HS : Nhận xét bài làm của các nhóm 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức Ví dụ 1 : = Bài ?1 và các bài làm thêm Kết quả giải : a) = b) = c)= =3 d) = 13’ HĐ 2 : Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ? GV cho HS làm ?2 tr 45 SGK GV gọi 1 HS lên bảng GV gọi HS nhận xét Hỏi : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ? GV yêu cầu vài HS nhắc quy tắc GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr 45 SGK GV cho HS làm bài ?3 làm phép cộng GV cho HS nhận xét bài làm bài làm của bạn và sửa sai Trả lời : Ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu HS : đọc đề ?2 HS : lên bảng thực hiện làm bài ?2 1 vài HS nhận xét HS:nêu quy tắc tr 45 SGK Vài HS nhắc lại quy tắc HS : đọc ví dụ 2 SGK tr 45 HS : Làm bài ?3 = = = 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau : Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được Ví dụ 2 : = = = = 5’ HĐ 3 : Chú ý GV giới thiệu phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp GV Cho HS đọc phần chú ý tr 45 SGK GV cho HS làm bài tập ?4 tr 46 SGK Hỏi : Theo em để tính tổng của 3 phân thức Ta làm thế nào cho nhanh? GV gọi HS lên bảng thực hiện Nghe giáo viên giới thiệu HS : đọc phần chú ý tr 45 SGK Trả lời : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức 1 với phân thức 3 rồi cộng kết quả với phân thức 2 1HS lên bảng thực hiện t Chú ý : 1) Tính chất giao hoán : 2) Tính chất kết hợp : Bài ?4 Kết quả : = 1 9’ HĐ 4 : Củng cố, Luyện tập GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu) GV cho HS làm bài tập 22 tr 46 SGK (Bảng phụ có đề bài 22) GV gợi ý : để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu. GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải GV gọi HS nhận xét GV bổ sung và sửa chữa HS : Nhắc lại hai quy tắc HS : đọc đề bài 2HS lên bảng giải HS1 : câu a HS2 : câu b HS : Nhận xét Bài tập 22 tr 46 SGK a) = = = x -1 b) = = = x -3 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc hai quy tắc và chú ý - Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý - Bài tập về nhà 21, 23, 24 tr 46 SGK - Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr 47 SGK - Hướng dẫn bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức : s = v . t Þ t = IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: