Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong

I) Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

2/ Kĩ năng:

- HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

3/ Thái độ:

- Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

II) Chuẩn bị:

- GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( SGK) Hình 5 (SGK) bảng phụ

- HS: Thước, com pa, bảng nhóm

 

doc 7 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 (Từ ngày 23/8 đến ngày 28/8/2010) 
 CHƯƠNG I TỨ G IÁC
Tiết 1: TỨ GIÁC NS:20/08/2010
I) Mục tiêu:	 
1/ Kiến thức:
 - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2/ Kĩ năng: 
- HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
3/ Thái độ: 
- Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II) Chuẩn bị: 
- GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( SGK) Hình 5 (SGK) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa (10’)
- GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
- GV: treo tranh (bảng phụ) 
 - HS: Quan sát hình và trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại và ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi (7’)
- GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) và H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài (8’)
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
.
B
M
A
.
P
D
C
* Hoạt động 4: Tính tổng các góc trong 1 tứ giác ( 13’)
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
 + + + = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) 
( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ GV chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC và ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình và ghi bảng
1) Định nghĩa: 
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (SGK)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)
 Â1 + + 1 = 1800
2 + + 2 = 1800
 (1+2)++(1+2) + = 3600
 Hay + + + = 3600
* Định lý: ( SGK )
IV) Củng cố: ( 6’)
- GV cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
V) Hướng dẫn HS học tập ở nhà: ( 1’ )
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (SGK)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa và thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
Tiết 2: HÌNH THANG NS:20/08/2010
I) Mục tiêu:	 
1/ Kiến thức:
- HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
2/ Kĩ năng: 
- Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3/ Thái độ: 
- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II) Chuẩn bị: 
- GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( SGK) Hình 5 (SGK) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong là 3600
 + Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? và giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD và BC và đường cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu 
- Qua đó em thấy hình thang có tính chất gì ?
* Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng)
 GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB và CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 ABCD là hình thang 
 GT đáy AB và CD 
 AD // BC 
 KL AB = CD: 
 AD = BC 
Bài toán 2:
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB và CD 
 AB = CD 
 KL AD// BC; 
 AD = BC
D C 
 - GV: qua bài 1 và bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5: Hình thang vuông
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD và BC
+ Đường cao AH
(H.a):= = 600 AD // BCHình thang
- (H.b):
Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
 = 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Bài toán 1
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB và CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) 
 mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) và (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cặp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //)
* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (SGK)/ Trang 70.
 2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
IV) Củng cố: ( 6’)
GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
V) Hướng dẫn HS học tập ở nhà: ( 1’ )
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.
Tuần 2 (Từ ngày 30/8 đến ngày 04/9/2010)
Tiết 3: HÌNH THANG CÂN NS:28/08/2010
I) Mục tiêu:	 
1/ Kiến thức:
- HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
2/ Kĩ năng: 
- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
3/ Thái độ: 
- Rèn tư duy sáng tạo, ham học và tính cẩn thận.
II) Chuẩn bị: 
* GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
* HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- HS1: GV dùng bảng phụ 
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB và CD. Tính x, y của các góc D, B
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang và nêu rõ các khái 
niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? 
Hoạt động 1: Định nghĩa 
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
( Hình (b) không phải vì + 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
* Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
Các nhóm CM: 
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
* Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? 
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD
 Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính) 
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD 
 là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD) = hoặc = 
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 = nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
 * Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ = ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
 + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3:
 Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 8,2010-2011.doc