A - Mục tiêu
– Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
– Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
Học sinh: Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, nhân hai đơn thức .
Tuần:1 Ngày soạn : Ngày 31 tháng 8 năm 2007 Tiết : 1 Ngày dạy : Ngày 4 tháng 9 năm 2007 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Bài 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC A - Mục tiêu – Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. – Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. Học sinh: Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, nhân hai đơn thức . C - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Đại số 8 Giáo viên: Giới thiệu chương trình đại số lớp 8 gồm 4 chương như mục lục SGK trang 134 Giáo viên: Nêu yêu cầu về sách vở, các dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn toán. Giáo viên: Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Hôm nay thầy trò ta cùng cùng nhau nghiên cứu bài đầu tiên của chương : “ Nhân đơn thức với đa thức” Học sinh: Mở Mục Lục Sách giáo khoa trang 134 để theo dõi Học sinh: Ghi lại các yêu cầu của giáo viên để thực hiện. Học sinh: Nghe giáo viên giới thiệu nội dung kiến thức sẽ học trong chương. Hoạt động 2: Quy tắc Giáo viên: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân một số vớ một tổng, nêu công thức tổng quát ? Giáo viên: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? am.an = ? Giáo viên: Nêu yêu cầu Cho đơn thức 5x + Hãy viết một đa thức bậc hai bất kì gồm ba hạng tử . + Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức đã viết. + Cộng các tích tìm được . Giáo viên: Nhận xét và giảng bài chậm cách làm từng bước cho học sinh. Giáo viên: Yêu cầu Giáo viên: Cho hai học sinh từng bàn kiểm tra bài của nhau. Giáo viên: Nhận xét và chữa bài em học sinh trên bảng. Giáo viên: Qua hai ví dụ trên là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ? - GV: Nhắc lại qui tắc và nêu công thức tổng quát lên bảng Học sinh: Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại; Tổng quát a(b + c) = a.b + a.c Học sinh: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ am.an = am+n Học sinh: Cả lớp chuẩn bị tự làm vào nháp. Một HS lên bảng làm Học sinh: Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Học sinh: Cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm. Học sinh: kiểm tra, nhận xét bài làm của bạn. Học sinh: Chữa bài. Học sinh: Nghe sao đó: phát biểu qui tắc giống như Sách giáo khoa trang 4 Học sinh: Nghe – ghi bài Ví Dụ1 : chẳn hạn 5x ( 3x2 – 4x + 1) = = 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x ?1 Sách giáo khoa trang 4 Ví Dụ2: Tùy ý Qui tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi công các tích lại với nhau. Tổng quát : A (B + C) = A.B + A.C Hoạt động 3: Áp dụng Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ Sách giáo khoa trang 4 Giáo viên: Yêu cầu Bổ sung thêm b) (– 4x3 + y - yz )( -xy) Giáo viên: Nhận xét bài làm của học sinh . Giáo viên: Khi đã nắm vững qui tắc rồi các em có thể bỏ bớt bước trung giang Giáo viên: Yêu cầu - Em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang . - Viết diện tích mảnh vườn theo x và y, giải bài toán trên. Giáo viên: Với x = 3 và y = 2 , thì diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu ? Giáo viên: Nhận xét, cho điểm Giáo viên: Đưa đề bài đã ghi trong bảng phụ lên bảng Bài giải sau đúng hay sai 1/. x (2x+1 ) = 2x2 +1 2/. ( y2x – 2xy)(- 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2 3/. 3x2 ( x - 4 ) = 3x3 – 12x2 4/. -x(4x-8) = - 3x2 + 6x 5/. 6xy(2x2 – 3y) = 12x2y + 18xy2 6/. - x(2x2 +2) = - x3 + x Học sinh: đứng tại chỗ trả lời miệng để giáo viên ghi bảng Học sinh: làm bài vào vở. Hai HS lên bảng trình bày HS1: HS2 : Học sinh: Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Học sinh: Lắng nghe Học sinh: Thực hiện – Sthang = (a: đáylớn, b: đáy nhỏ và h : chiều cao ) – Cả lớp làm vào vở. Một học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Học sinh: Làm tiếp Học sinh: Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn Học sinh: đứng tại chỗ trả lời và giải thích 1/. Sai 2/. Sai 3/. Đúng 4/. Đúng 5/. Sai 6/. Sai Ví dụ: Làm tính nhân (-2x3)( x2 + 5x - ) = = -2x3.x2 +(-2x3) 5x +(-2x3)(- ) = -2x5 – 10x4 +x3 ?2 Sách giáo khoa trang 5 a) ( 3x3y - x2 + xy ).6xy3 = = 3x3y.6xy3 + (x2).6xy3 + xy.6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y3 b) ( - 4x3 + y - yz )( -xy) = (- 4x3). ( -xy) + y. ( -xy) + ( - yz )( -xy) = 2x4y -xy2 + xy2z ?3 Sách giáo khoa trang 5 = ( 8x + 3 + y ). y = 8xy +3y +y2 với x = 3 và y = 2 S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 48 + 6 + 4 = 58 m2 Hoạt động 4: Luyện tập Giáo viên: yêu cầu Giáo viên: Chữa, nhận xét cho điểm HS Giáo viên: Yêu cầu HS chữa bài tập 2 (trang 5 SGK) hoạt động theo nhóm, sau khỏang 4 phút yêu cầu đại diện trình bày Giáo viên: Chữa, nhận xét bài làm của hai em HS trên bảng Giáo viên: Yêu cầu Giáo viên: Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì? Giáo viên: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau khỏang 4 phút yêu cầu đại diện trình bày Giáo viên: Chữa, nhận xét bài làm của hai em học sinh trên bảng Học sinh: cả lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm mỗi em một câu Học sinh: Cả lớp nhận xét bài làm của bạn Học sinh: Hoạt động nhóm Học sinh: Cử hai đại diện trình bày mỗi em một câu Học sinh: Nhận, xét gớp ý, bổ sung bài làm của bạn Học sinh: Thực hiện Học sinh: Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần thu gọn vế trái Học sinh: Thảo luận nhóm Học sinh: Cử hai đại diện lên bảng trình bày bàii giải của nhóm mình vừa thảo luận Học sinh: Cả lớp nhận, xét gớp ý, bổ sung bài làm của bạn Chữa bài 1 SGK Tr 5 a) x2 ( 5x3 – x - ) = = x2.5x3 + x2.(–x) + x2.(-) = 5x5 – x3 -x2 b) ( 3xy – x2 + y) x2y = = 3xy. x2y – x2. x2y + + y.x2y = 2x3y2 - x4y + x2y2 Chữa bài 2 SGK Tr 5 a) x ( x - y) + y( x + y) tại x = -6 và y = 8 giải x ( x - y) + y( x + y) = = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 (1) Thay x = - 6 và y = 8 vào (1) ta được : (1) Û ( - 6 )2 + 82 = = 36 + 64 = 100 b) x(x2 - y) – x2(x+y) + y(x2 - x) tại x = và y= -100 giải x(x2 - y) – x2(x+y) + y(x2 - x) = = x3– xy– x3– x2y + x2y – xy = - 2xy (2) Thay x = và y= -100 vào (2) ta được (2) Û (-2)(-100) = 100 Chữa bài 3 SGK Tr 5 Tìm x, biết : a) 3x(12x - 4) – 9x(4x – 3) = 30 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 30 : 15 x = 2 b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15 3x = 15 x = 15 : 3 x = 5 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại và học thuộc các qui tắc: nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng, nhân đơn thức với đa thức. - Xem, giải lại tất cả những ví dụ và bài tập đã được giải trong tiết học ngày hôm nay để rèn luyện kỷ năng giải bài tập cho tốt. - Về nhà làm bài tập: bài 1c; bài 4, bài 5, bài 6 (SGK trang 5-6) bài 1-5 (SBT trang 3) - Giáo viên hướng dẫn từng bài cụ thể : bài 1c, bài 4 - 6 SGK;bài 1,2,3,5 (SBT trang 3) cách làm chúng ta làm tương tự như những bài tập và ví dụ đã giải trong tiết học ngày hôm nay còn bài 4 ta thực hiện phép tính bình thường như đã biết sau đó thu gọn lại nếu kết quả là một hằng số thì ta kết luận biểu thức không phụ thuộc vào biến và ngược lại thì nó phụ thuộc vào biến . - Xem, đọc trước Bài 2: Nhân đa thức với đa thức để tiết tới thầy trò ta cùng nhau nghiên cứu.
Tài liệu đính kèm: