Giáo án Đại số 8 học kỳ II - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 8 học kỳ II - Năm học 2011-2012

Đưa ra bài toán tìm x

Tìm x, biết 2x +5 = 3(x –1) +2

Khẳng định: Ta gọi hệ thức

2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số là x.

Vậy em hiểu thế nào là một phương trình.

Trả lời

Đưa ra khái niệm về phương trình và yêu cầu hs lấy ví dụ về phương trình, với các ẩn số khác nhau

Suy nghĩ và lấy ví dụ

 Yêu cầu HS làm ? 1SGK và gọi hs lên bảng trình bày

đứng tại chỗ trả lời.

Cho hs làm ?2 khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình :

 2x =5 = 3x(x –1) +2

Lên bảng tính giá trị của từng vế rồi so sánh.

Ta nói rằng x =6 thoả mãn hay nghiệm đúng phương trình đã cho và khẳng định x = 6 là một nghiệm của phương trình.

Muốn kiểm tra xem một giá trị nào đó của ẩn có phải là nghiệm của phương trình không ta làm thế nào ?

 

doc 108 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 học kỳ II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	CHƯƠNG III :
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày dạy: 26/12 /2011 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy: 27/12/2011 Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8E
Tiết 41:
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 - Nhận biết được phương trình, hiểu nghiệm của phương trình: Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
 - Hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương: Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
 b. Về kĩ năng
 - Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 c. Về thái độ
 - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV:
 - Giáo án, sgk, bảng phụ ghi ví dụ và bài tập.
 b. Chuẩn bị của HS:
 - Xem lại các bài toán tìm x đã học.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Phương trình là gì? Thế nào là phương trình một ẩn? Khi nào thì hai phương trình được gọi là tương đương?Trả lờiBài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
GV
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
GV
GV
GV
GV
HS
GV
?
HS
Hoạt động 1 (20 phút)
 Đưa ra bài toán tìm x 
Tìm x, biết 2x +5 = 3(x –1) +2
Khẳng định: Ta gọi hệ thức 
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số là x.
Vậy em hiểu thế nào là một phương trình.
Trả lời
Đưa ra khái niệm về phương trình và yêu cầu hs lấy ví dụ về phương trình, với các ẩn số khác nhau
Suy nghĩ và lấy ví dụ
 Yêu cầu HS làm ? 1SGK và gọi hs lên bảng trình bày 
đứng tại chỗ trả lời.
Cho hs làm ?2 khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình :
 2x =5 = 3x(x –1) +2
Lên bảng tính giá trị của từng vế rồi so sánh.
Ta nói rằng x =6 thoả mãn hay nghiệm đúng phương trình đã cho và khẳng định x = 6 là một nghiệm của phương trình.
Muốn kiểm tra xem một giá trị nào đó của ẩn có phải là nghiệm của phương trình không ta làm thế nào ?
Trả lời
yêu cầu HS làm ?3 SGK 
Cả lớp làm ít phút, một HS lên bảng làm.
Một phương trình có nhiều nhất là bao nhiêu nghiệm có ít nhất là bao nhiêu nghiệm.
Giới thiệu phần chú ý SGK.
Hoạt động 2 (5 phút)
Giới thiệu khái niệm tập nghiệm của một phương trình .
 yêu cầu HS làm ?4 SGK
S = {2}
S = 
Hoạt động 3 (7 phút)
Pt x + 1 = 0 có nghiệm là x = -1.Phương trình 4x = -4 có nghiệm là x = - 1. Hãy so sánh 2 tập nghiệm của phương trình này?
 S1 = {-1} ; S2 = {-1} S1 = S2
Kết luận hai phương trình này tương đương với nhau.
 Vậy em hiểu thế nào là hai phương trình tương đương ?
 Trả lời
1. Phương trình một ẩn
- Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ 1: 2x + 1 = x là một phương trình ẩn x
2t –5 = 3(4 –t) –7 là một phương trình ẩn t.
?1: 
Giải
a) 2y – 1 = 3(y + 1) – 2
b) 5a + 6 = 4 – 3(a + 2)
?2 
Giải
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2 = 17
=> VT = VP
*Nghiệm của phương trình:
?3 Cho Ptrình 2(x+2) – 7 = 3 – x.
a. VT = 2(x + 2) – 7 = 2(-2 + 2) – 7 = 7
VP = 3 – x = 3 – (-2) = 5
=> x = - 2 không thoả mãn pt
b. VT = 2(2 + 2) – 7= 1
VP = 3 – 2 = 1
=> x = 2 là một nghiệm của pt
*Chú ý : SGK (Tr5)
2. Giải phương trình
Ví dụ 2 :
Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là x = 1 và x = -1
Phương trình x2 = -1 vô nghiệm.
?4SGK
Giải :
Pt x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
Pt vô nghiệm có tập nghiệm là S = 
3.Phương trình tương đương
Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập tập nghiệm.
Kí hiệu :
Hai phuơng trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu 
Ví dụ :
x –1= 0 x = -1
 c) Luyện tập củng cố (7 phút) 
 GV: Cho hs làm bài tập 1(SGK)
 HS : Làm ít phút theo nhóm. Đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời
 Đáp án
Bài 1(sgk – Tr6)
Với x = -1 thì VT = 4(-1) –1 = -5
VP = 3(-1) –2 = -5 vậy VT =VP x = -1 là một nghiệm của phương trình
b) x= -1 không là nghiệm.
c) x = -1 là một nghiệm của phương trình
 GV : Nhận xét, đánh giá
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
 - Học bài và làm các bài tập : 3, 4, 5 (sgk – Tr 6, 7). bài 1-> 3 (SBT–Tr3)
 - Đọc trước bài “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải”
Ngày soạn: 20/12/2011 Ngày dạy: 28/12/2011 Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy: 29/12/2011 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8C
Tiết 42:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 - Hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (x là ẩn; a, b là các hằng số, a ¹ 0).
 - Nghiệm của phương trình bậc nhất.
 b. Về kĩ năng
 - Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0.
 c. Về thái độ
 - Vận dụng chính xác khoa học các công thức, quy tắc vào bài tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV:
 - Giáo án, sgk, bảng phụ ghi bài tập quy tắc.
 b. Chuẩn bị của HS:
 - Ôn bài cũ và chuẩn bị trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 ? Thế nào là hai phương trình tương đương? Lấy ví dụ. Hai phương trình: x – 2 = 0 và x(x – 2) có tương đương không? Vì sao?
 HS: Lên bảng trình bày
 Đáp án:
 - Đn: Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập 
tập nghiệm.
 - Ví dụ : pt : x – 5 = 0 và pt x = 5 là hai pt tương đương
 - 2 pt x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 không là hai pt tương đương vì x = 0 t/m pt 
x(x – 2) = 0 nhưng không thoả mãn pt x – 2 = 0 (không cùng tập nghiệm).
 GV : Nhận xét và cho điểm hs.
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Tiết trước ta đã tìm hiểu về phương trình. Vậy thế nào là phương trình bậc nhất và làm thế nào để giải được phương trình bậc nhất ? Bài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
?
GV
?
GV
HS
GV
?
GV
Hoạt động 1 (5 phút)
 Giới thiệu trực tiếp định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
Hãy lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn .
Trả lời
 Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các biểu thức sau:
3x – 6 = 0 ; 5y = 0 ; 3x – 1/3 =0
2 x2 – 4 =0 ; x + 2y = 0 ; 2/x + 4 = 0
Trả lời. 
Hoạt động 2 (15 phút)
 Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số đã học ở lớp 7 
Trả lời .
 Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự :
 Hãy áp dụng quy tắc đó đối với phương trình sau : x+2 = 0
 x = -2 Chuyển hạng tử 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu
 Chốt và đưa ra quy tắc chuyển vế và 
 yêu cầu HS làm ?1 SGK
Trả lời
a) x = 4 b)x = -3/4 c) x = 0,5
 Ta đã biết trong một đẳng thức số, ta có thể nhân hai vế với cùng một số. Đối với phương trình, ta cũng có thể làm tương tự như vậy. Chẳng hạn đối với phương trình 2 x = 6, nhân hai vế với 1/2 ta được x = 3.
 Chốt và đưa ra quy tắc
*Chú ý việc nhân hai vế của phương trình với 2 cũng có nghĩa là chia hai vế của phương trình cho 2.
 Vậy ta có thể phát biểu thành lời tính chất này như thế nào ?
 Phát biểu 
 Yêu cầu HS làm ?2 SGK
Hoạt động 3 (10 phút)
 Khẳng định các quy tắc biến đổi trên là quy tắc biến đổi từ một phương trình thành một phương trình tương đương với nó nhưng phương trình này đơn giản hơn.
 Hãy áp dụng để giải phương trình sau 
 3x – 9 = 0
 yêu cầu HS giải phương trình trên và có giải thích từng bước làm
 Phương trình đã cho có mẫy nghiệm.
 yêu cầu HS làm ví dụ 2 SGK
 Trả lời
 Đưa ra lời giải mẫu mực
 Vậy ta có thể kết luận gì về số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn số .
 Yêu cầu HS làm ?3 SGK
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax +b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Ví dụ ; 2x –1 = 0 
2.Quy tắc biến đổi phương trình
a)Quy tắc chuyển vế
Trong phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó .
?1 SGK
Giải :
a) x – 4 = 0 x = 4 
b) 3/4 + x = 0 x = -3/4 
c) 0,5 – x = 0 x = 0,5
b)Quy tắc nhân với một số
 SGK (tr8)
?2 
Giải 
a)x = -2 nhân hai vế của phương trình với 2
b)x =15 nhân cả hai vế của phương trình với 10.
c) x= -4 chia cả hai vế của phương trình cho -2,5
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ1 :
Giải phương trình 3x – 9 =0
	3x = 9 Chuyển – 9 từ vê trái sang vế phải và đổi dấu thành 9
	x= 3 chia cả hai vế cho 3
Ví dụ 2:
Lời giải (SGK)
Tổng quát , phương trình 
ax +b = 0( với a 0) được giải như sau :
ax + b = 0 a x = - b x = -b/a
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn 
ax +b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - b/a
?3 
 Giải
 - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = - 2,4
 x = (- 2,4) : (- 0,5) = 4,8
 Vậy S = {4,8}
 c) Luyện tập củng cố (8 phút) 
 ? Em hiểu thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
 HS: Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
 ? Hãy nêu quy tắc biến đổi tương đương một pt
 HS: Nhắc lại 2 quy tắc biến đổi tương đương một phương trình
 GV: Y/c hs làm bài tập 7 và 8 trong sgk
 HS: Làm bài tập
 Đáp án:
Bài tập 7 
 Giải:
Phương trình bậc nhất là các pt
a) 1 + x = 0; c) 1 – 2t = 0
Phương trình x + x2 = 0 không là pt bậc nhất một ẩn vì nó không có dạng
 ax + b = 0
Bài tập 8 
Giải
 a)4x – 20 = 0 4x = 20 x = 5
Vậy S = {5}
c. x – 5 = 3 – x x + x = 3 + 5
 2x = 8 x = 4
 Vậy S = {4}
 GV : Nhận xét, đánh giá
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
	- Học bài và làm các bài 6 -> 9 sgk – Tr9 – 10
	- Đọc trước bài “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”.
Ngày soạn: 26/12/2011 Ngày dạy: 02/01/2012 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy: 03/01/2012 Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8E
Tiết 43:
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ ĐƯỢC DẠNG ax + b = 0
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 - Hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (x là ẩn; a, b là các hằng số, a ¹ 0). Nghiệm của phương trình bậc nhất.
 b. Về kĩ năng
 - Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0.
 c. Về thái độ
 - Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV:
 - Giáo án, sgk, bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải pt , bài tập, bài giải pt.
 b. Chuẩn bị của HS:
 - Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
 ? Đn pt bậc nhất 1 ẩn? Cho ví dụ và chữa bài tập 9 a sgk – 10
 HS: Lên bảng trình bày
 Đáp án:
 - Phương trình bậc nhất một ẩn là pt có dạng ax + b = 0, với a, b là các số đã cho và a 0
 - VD: 3x – 2 = 0 ,Trả lời
 - Bài 9a: 3x – 11 = 0 3x = 11 x = 3,67
GV: Nhận xét cho điểm
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài ngày hôm nay ta tiếp tục xét các phương trình mà 2 vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b với a có th ... 4. Bài tập số 8 ( SGK - Tr. 131 ) 
Giải
a. | 2x - 3| = 4
· 2x - 3 = 4 Û 2x = 7 Û x = 3,5 
· 2x - 3 = -4 Û 2x = -1 Û x = -0,5
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
S = {-0,5; 3,5}
b. | 3x - 1| - x = 2 (1) 
· Nếu 3x - 1 ³ 0 Þ x ³ thì | 3x - 1| = 3x - 1
Từ (1) ta có:
3x - 1 - x = 2 Û 2x = 3 Û x = 1,5 (TMĐK T)
· Nếu 3x - 1 < 0 Þ x < thì | 3x - 1| = 1 - 3x
Từ (1) ta có:
1 - 3x - x = 2 Û -4x = 1 Û x = -0,25 (TMĐK T)
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
 S = {-0,25 ; 1,5 }
5. Bài tập số 10 ( SGK - Tr. 131 ) 
Giải
a. 
Û 
ĐKXĐ: x ¹ -1 ; x ¹ 2
Quy đồng khử mẫu: 2 - x + 5( x + 1 ) = 15 (1a)
Giải phương trình 1a: 
( 1a ) Û 2 - x + 5x + 5 = 15 
 Û 4x = 8 
 Û x = 2 (Không thoả mãn ĐK K)
Vậy phương trình vô nghiệm 
b. (2)
Û 
ĐKXĐ: x ¹ ± 2
Quy đồng khử mẫu:
 (x - 1).(x-2) - x(x + 2) = 2 - 5x (2a)
Giải phương trình 2a: 
( 2a ) Û x2 - 2x - x + 2 - x2 - 2x = 2 - 5x 
 Û -5x + 5x = 2 - 2 
 Û 0x = 0 
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào khác ± 2 
2. Ôn tập và rèn luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
Bài tập số 13 ( SGK - Tr. 131 )
Giải
Gọi số ngày rút bớt là x ( 0 < x < 30 )
Trong dự định số sản phẩm làm được trong một ngày là: 1500 ; 30 = 50 (Sản phẩm)
Số ngày thực tế làm là: 30 - x 
Trong thực tế số sản phẩm làm được là 
 1500 + 255 = 1755
Số sản phẩm làm được trong một ngày thực tế là:
 (sản phẩm)
Theo đầu bài ta có phương trình: - 50 = 15
Û 1755 - 50.(30 - x) = 15.(30 - x)
Û 1755 - 1500 + 50x = 450 - 15x
Û 50x + 15x = 450 + 1500 - 1755
Û 65x = 195 
Û x = 3 (Thoả mãn ĐK)
Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được 3 ngày
 c) Luyện tập củng cố (1 phút) 
 ? Giải pt chứa ẩn ở mẫu tiến hành qua mấy bước?
 HS: Trả lời . . . 
 GV : Nhận xét, đánh giá
 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- BTVN : 12 ; 13 ; 15 ; ( SGK - Tr. 131 -132 ) , 6 ; 8 ; 10 ; 11 ( SBT - Tr. 151)
- Trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và giải bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức 
- Tiết sau kiểm tra hết học kì II 
Ngày soạn: 16/04/2012 Ngày dạy: 25/04/2012 Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy: 25/04/2012 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8C
Tiết 68 – 69:
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Cả đại số và hình học)
1/ Mục tiêu.
- Qua bài kiểm tra , kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh trong năm học , từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc dạy và học của GV và HS 
- Rèn kĩ năng giải toán , kĩ năng trình bày bài 
- Giáo dục các em ý thức độc lập , tự giác , tích cực trong học tập 
2/ Nội dung đề
 * Ma trận đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN TOÁN 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Phương trình bậc nhất một ẩn
- Nêu được 
định nghĩa về pt bậc nhất: ax + b = 0 (a 0)
- Lấy được ví dụ về pt bậc nhất một ẩn
Nắm vững quy tắc giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
+ Tìm điều kiện xác định;
+ Quy đồng và khử mẫu;
+ Giải pt vừa nhận được;
+ Kiểm tra các giá trị của x vừa tìm được có thoả mãn ĐKXĐ không và kl về no của pt.
Nắm vững quy tắc giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
+Xác định dấu của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối;
+Giải phương trình vừa tìm được theo đk về dấu ở bước 1;
+Kết luận về số nghiệm của pt.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 0,5 
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1/2
Số điểm: 0,5 
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn
Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập pt:
Bước 1: Lập pt:
 + Chọn ẩn và đặt đk thích hợp cho ẩn số.
 + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
 + Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải pt
Bước 3:Chọn kết quả thích hợp và trả lời
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 % 
Số câu: 1
Số điểm: 3 
Tỉ lệ: 30 %
Định lí Pitago
 Nắm vững và vận dụng định lí Pitago vào bài tập tính độ dài cạnh của tam giác vuông
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ%
Số câu: 1/3
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10 % 
Số câu: 1/3
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 % 
Tam giác đồng dạng
Hiểu cách chứng minh và vận dụng được các định lí về:
 + Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
 + Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Biết cách vận dụng tỉ số đồng dạng của tam giác để tính độ dài cạnh của tam giác
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 2/3
Số điểm: 3 
30 %
Số câu: 2/3
Số điểm: 3 
Tỉ lệ: 30 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 0,5 
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 5/6
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15% 
Số câu: 8/3
Số điểm: 8
Tỉ lệ: 80 % 
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
* Nội dung đề kiểm tra:
 ĐỀ BÀI:
 Câu 1(1 điểm): Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Lấy ví dụ?
 Câu 2 (2 điểm): Giải các phương trình sau:
a) = 4x 
b) + 1 = 
 Câu 3 (3 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình
 Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 6 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 8 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết vận tốc của dòng nước là 3km/h.
 Câu 4 (4 điểm): Cho tam giác ABC vuông ở A, có AB = 3cm; AC = 4cm. Vẽ đường cao AH.
 a) Tính BC?
 b) Chứng minh AB2 = BH.BC
 c) Tính BH; HC? 
3. Đáp án - Biểu điểm
Câu 1: Phương trình dạng ax + b= 0, với a, b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. (0,5 điểm). Ví dụ đúng (0,5 điểm)
 Câu 2: a)
* Trường hợp 1: = x – 2 => x – 2 > 0 => x > 2
Ta được pt:
 x – 2 = 4x x – 4x = 2 - 3x = 2 x = - 2/3 2>
0,5đ
 * Trường hợp 2: = - (x – 2) = 2 – x => x – 2 x < 2
Ta được pt:
2 – x = 4x - x – 4x = - 2 - 4x = - 2 x = 1/2 
Vậy tập nghiệm của pt là S = {1/2}
0,5đ
 b)
ĐKXĐ của pt là x 2 
0,25đ
Quy đồng 2 vế và khử mẫu: + = 
=> 3x – 2 + x – 2 = 2x 2x = 4 x = 2. 
0,5đ
Ta thấy x = 2 không thoả mãn đkxđ của pt.
Vậy pt đã cho vô nghiệm (tập nghiệm S = {})
0,25đ
 Câu 3:
Gọi khoảng cách giữa 2 bến A và B là x (km). ĐK x > 0
0,5đ
Do thời gian xuôi dòng là 6 giờ nên vận tốc xuôi dòng của ca nô là x/6 (km/h)
0,5đ
Thời gian ngược dòng là 8 giờ nên vận tốc ngược dòng của ca nô là x/8 (km/h)
0,5đ
Vận tốc dòng nước là 3km/h nên vận tốc ca nô khi nước yên lặng là x/6 – 3 (km/h) và khi ngược dòng là x/6 – 6 (km/h)
0,5đ
Theo bài ra ta có pt:
 - 6 = 4x – 144 = 3x x = 144 0>
0,5đ
Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 144 km
0,5đ
 Câu 4: 
GT: ABC: Â = 900.
 AB = 3cm; AC = 4cm
 AH: Đường cao
KL: a) BC = ?
 b) AB2 = BH.BC
 c) BH = ? HC = ?
0,25đ
0,25đ
 Giải:
a) 
Do ABC vuông tại A, nên theo định lí Pitago ta có:
BC = = = 5 (cm)
1đ
b)
Xét ABC và HBA có:
 = = 900 
 chung => ABC HBA 
 => = => AB2 = BH.BC
1 đ
0,5đ
c) 
Theo cm b) suy ra:
BH = = = 1,8 (cm)
=> HC = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2 (cm) 
0,5đ
0,5đ
 4. Nhận xét đánh giá sau bài kiểm tra
- Về kiến thức: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về kĩ năng vận dụng:..............................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra:................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/04/2012 Ngày dạy: 03/05/2012 Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8C
 Ngày dạy: 04/05/2012 Dạy lớp: 8E
 Ngày dạy:Dạy lớp: 8E
Tiết 70:
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM (phần đại số)
1. Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 - Đánh giá, củng cố lại kiến thức còn hổng của học sinh
 b. Về kĩ năng
 - Đánh giá kĩ năng làm bài của học sinh
 c. Về thái độ
 - Ham học hỏi
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV:
 - Giáo án, đáp án biểu điểm của bài kiểm tra học kì
 b. Chuẩn bị của HS:
 - Ôn lại kiến thức đã học trong năm
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (xen kẽ trong khi trả bài kiểm tra) 
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Ngày hôm nay chúng ta cùng chữa lại bài toán đại trong bài kiểm tra học kì và một số dạng bài tập liên quan.
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Hoạt động 1 (3 phút)
 Trả bài kt cho hs quan sát 
 nhận bài
Hoạt động 2 (5 phút)
 Nêu những ưu và nhược điểm của hs trong bài kiểm tra
Lắng nghe
Hoạt động 3 (32 phút)
 Gọi hs làm bài tốt lên bảng chữa bài kiểm tra, sau đó gv căn cứ vào bài làm đó để sửa chữa những sai sót của hs
 lên bảng trình bày
 Số còn lại theo dõi bài làm của bạn để nhận xét
 Đánh giá nhận xét và chốt lại kiến thức cơ bản 
I. Trả bài cho HS quan sát
II. Nhận xét bài kiểm tra
1/ Nhận xét những ưu điểm :
- Về kiến thức: . . . ..
- Về kĩ năng vận dụng: . . . ..
- Về cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: . . . . . . 
- Những HS đạt điểm cao .
- Những HS có cách giải hay.
2/ Nhận xét những tồn tại :
- Về kiến thức: . . . ..
- Về kĩ năng vận dụng: . . . ..
- Về cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: . . . . . . 
- Những sai lầm HS dễ mắc phải trong khi làm bài .
- Những HS có điểm yếu, kém, ...
III. Chữa bài kiểm tra
Câu 1: Phương trình dạng ax + b= 0, với a, b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 
Ví dụ: 5x – 6 = 0
 Câu 2: a)
* Trường hợp 1: = x – 2 => x – 2 > 0 => x > 2
Ta được pt:
 x – 2 = 4x x – 4x = 2 - 3x = 2 x = - 2/3 2>
 * Trường hợp 2: = - (x – 2) = 2 – x => x – 2 x < 2
Ta được pt:
2 – x = 4x - x – 4x = - 2 - 4x = - 2 x = 1/2 
Vậy tập nghiệm của pt là S = {1/2}
 b) ĐKXĐ của pt là x 2 
Quy đồng 2 vế và khử mẫu: 
 + = 
=> 3x – 2 + x – 2 = 2x 2x = 4 x = 2. 
Ta thấy x = 2 không thoả mãn đkxđ của pt.
Vậy pt đã cho vô nghiệm (tập nghiệm S = {})
 Câu 2:
Gọi khoảng cách giữa 2 bến A và B là x (km). ĐK x > 0
Do thời gian xuôi dòng là 6 giờ nên vận tốc xuôi dòng của ca nô là x/6 (km/h)
Thời gian ngược dòng là 8 giờ nên vận tốc ngược dòng của ca nô là x/8 (km/h)
Vận tốc dòng nước là 3km/h nên vận tốc ca nô khi nước yên lặng là x/6 – 3 (km/h) và khi ngược dòng là x/6 – 6 (km/h)
Theo bài ra ta có pt:
 - 6 = 4x – 144 = 3x x = 144 0>
Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 144 km
 c. Củng cố - luyện tập (3 phút) 
 ? Có mấy bước giải bài toán bằng cách lập pt? Nêu cụ thể?
 HS: Trả lời . . . 
 ? Khi giải pt chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
 HS: Trả lời . . . 
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
 - Ôn tập và tự hệ thống lại kiến thức đại số 8 

Tài liệu đính kèm:

  • docĐại số 8 kì II.doc