I- Mục tiêu bài giảng
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
- Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
II- Phương tiện thực hiện
- GV: Hệ thống hoá kiến thức của chương II (Bảng phụ).
- HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm).
III. Cách thức tiến hành
- Hệ thống hoá, khái quát hoá,luyện giải bài tập.
IV- Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
2. Kiểm tra: Lồng vào ôn tập
N/s: N/g: Tiết 38 ôn tập học kỳ I I- Mục tiêu bài giảng - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. - Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. - Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo II- phương tiện thực hiện - GV: Hệ thống hoá kiến thức của chương II (Bảng phụ). - HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm). III. cách thức tiến hành - Hệ thống hoá, khái quát hoá,luyện giải bài tập. IV- Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2. Kiểm tra: Lồng vào ôn tập 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. + GV: Nêu câu hỏi SGK + HS lần lượt trả lời 1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không? 2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức . 4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức. 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào? - GV cho HS làm VD SGK II. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. + GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại. III. Thực hành giải bài tập Chữa bài 57 ( SGK) - GV hướng dẫn phần a. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - 1 HS lên bảng - Dưới lớp cùng làm - Tương tự HS lên bảng trình bày phần b. * GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác + Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại + Hoặc có thể rút gọn phân thức. Chữa bài 58: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính. - HS dưới lớp cùng làm. - GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác. * GV: Lưu ý HS: Ta có thể làm tách từng phần cho gọn rồi cuối cùng thực hiện phép tính chung 4. Củng cố: - GV nhắc lại các bước thực hiện thứ tự phép tính. - P2 làm nhanh gọn 5. Hướng dẫn: - Làm các bài tập phần ôn tập - ôn lại toàn bộ lý thuyết của chương - Phân thức đại số là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số) - Hai phân thức bằng nhau = nếu AD = BC - T/c cơ bản của phân thức + Nếu M0 thì (1) + Nếu N là nhân tử chung thì : ( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức) ( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức) - Quy tắc rút gọn phân thức: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức + B1: Phân tích các mẫu thành nhân tử và tìm MTC + B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức + B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. * Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức và x2 + 2x + 1 = (x+1)2 x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1) MTC: 5(x+1)2 (x-1) Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1) Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1) Ta có: II. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. * Phép công + Cùng mẫu : + Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng * Phép trừ: + Phân thức đối của kí hiệu là = * Quy tắc phép trừ: * Phép nhân: * Phép chia + Phân thức nghịch đảo của phân thức khác 0 là + III. Thực hành giải bài tập 1. Chữa bài 57 ( SGK) Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau: a) và Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18 (2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18 Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6) Suy ra: = b) 2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau: a) = = b) B = Ta có: = Vậy B = Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 39 ôn tập học kỳ ( tiếp) I- Mục tiêu bài giảng - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. - Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. - Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo Ii . phương tiện thực hiện - GV: Bảng phụ. - HS: Bài tập + Bảng nhóm. III. cách thức tiến hành - Hệ thống hoá, khái quát hoá, luyện giải bài tập. IV- Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2.Kiểm tra: Lồng vào ôn tập 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1. Chữa bài 60. Cho biểu thức. Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định Giải: - Giá trị biểu thức được xác định khi nào? - Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào? - HS lên bảng thực hiện. 2) Chữa bài 59 - GV cùng HS làm bài tập 59a. - Tương tự HS làm bài tập 59b. 3)Chữa bài 61. Biểu thức có giá trị xác định khi nào? - Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 20040 trước hết ta làm như thế nào? - Một HS rút gọn biểu thức. - Một HS tính giá trị biểu thức. - GV cho HS làm bài 62. - Muốn tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 ta làm như thế nào? - Một HS lên bảng thực hiện. 4- Củng cố: - GV: chốt lại các dạng bài tập - Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó thực hiện phép tính chung trên các kết quả của từng bộ phận, Cách này giúp ta thực hiện phép tính đơn giản hơn, ít mắc sai lầm. 5- Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã chữa - Trả lời các câu hỏi sgk - Làm các bài tập 61,62,63. Bài 60 a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0 2x – 2 khi x x2 – 1 (x – 1) (x+1) khi x 2x + 2 Khi x Vậy với x & x thì giá trị biểu thức được xác định b) =4 Bài 59 Cho biểu thức: Thay P = ta có Bài 61. Điều kiện xác định: x 10 Tại x = 20040 thì Bài 62. đk x0; x 5 => x2 – 10x +25 =0 ( x – 5 )2 = 0 => x = 5 Với x =5 giá trị của phân thức không xác định. Vậy không có giá trị của x để cho giá trị của phân thức trên bằng 0. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 40 trả bài kiểm tra học kỳ I I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của kỳ I như: PTĐTTNT, tìm giá trị biểu thức, CM đẳng thức, phép chia đa thức. Giúp HS nắm được những sai sót trong quá trình làm bài, rút kinh nghiệm những bài sau. - Kỹ năng: Tính toán và trình bày lời giải. - Thái độ: Trung thực. II.phương tiện thực hiện:. - GV: Đề bài, đáp án + thang điểm. - HS: bài kiểm tra III. cách thức tiến hành: - Thuyết trình,vấn đáp. IV. Tiến trình bài dạy 1) Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2) Kiểm tra: - GV: Cho HS trả lời lại kết quả của từng câu 3) Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV cho HS đọc câu hỏi phần trắc nghiệm khách quan và trả lời. - GV nêu một số sai lầm HS thường mắc phải: +) Câu 4a) HS thường nhầm là 4xy2 +) Câu 6 HS thường nhầm phương án B. +) Câu 8: HS thường nhầm phương án A hoặc B. Câu 14, Một số HS thường nhầm về khi đổi dấu hoặc không nhân nghịch đảo hoặc không rút gọn hết. Câu 15, Một số Hs không tìm đến kết quả cuối cùng của giá trị x hoặc một số em rút gọn trước khi tìm đk xác định của P 4. Củng cố: - HS xem lại bài kiểm tra , chữa lại hoàn chỉnh vào vở. 5. HDVN: Xem trước phần phương trình bậc nhất 1 ẩn số I, Phần trắc nghiệm mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D B D A B C Câu 4: a, 4x2-2xy2+y4 ( 0,5) b, 3x+1 ( 0,5) ( 0,5) ( 0,5) a, Điều kiện để biểu thức P xác định: ( 0,25) ( 0,25) ( 0,5) b, P= (0,5) (0,75) Ngày soạn: Ngày giảng: Chương III Phương trình bậc nhất một ẩn số Tiết 41 Mở đầu về phương trình I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. + Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc II.phương tiện thực hiện: - GV: Bài soạn. - HS: bài toán tìm x III. cách thức tiến hành: - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1) Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2) Kiểm tra: HS1: Tìm x biết: a) 2x + 4(36 - x) = 100 b) 2x + 5 = 3(x-1) + 2 HS2: Tìm x: a) x + 1 = 0 b) x2 = 1 3) Bài mới * HĐ1: Giới thiệu bài mới - GV giới thiệu qua nội dung của chương * HĐ2: giới thiệu phương trình bậc nhất 1 ẩn 1) Phương trình 1 ẩn - GV: Từ bài toán tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1) + 2 của bạn ta còn gọi đẳng thức 2x + 5 = 3(x-1) + 2 là một phương trinh với ẩn số x. - Hãy cho biết vế trái của phương trình là biểu thức nào? - Hãy cho biết vế phải của phương trình là biểu thức nào? có mấy hạng tử? Là những hạng tử nào? - GV: đó chính là hai vế của phương trình là hai biểu thức có cùng biến x - Em hiểu phương trình ẩn x là gì? - GV: chốt lại - GV: Cho HS làm ?1 cho ví dụ về: a) Phương trình ẩn y b) Phương trình ẩn u - GV cho HS làm ?2. - HS lên bảng tính - GV giới thiệu nghiệm của phương trình. - GV cho HS làm ?3 Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không? tại sao? b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao? * GV: Trở lại bài tập của bạn làm x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1 - GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai?( Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm). Vậy x2 = - 1 vô nghiệm. + Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình? - GV nêu nội dung chú ý . * HĐ3: Tìm hiểu khái niệm giải phương trình 2) Giải phương trình - GV: Việc tìm ra nghiệm của phương trình ( giá trị của ẩn) gọi là giải phương trình ( Tìm ra tập hợp nghiệm) + Tập hợp nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm) Kí hiệu: S - GV cho HS làm ?4 Hãy điền vào ô trống * HĐ4: Hình thành định nghĩa 2 phương trình tương đương 3) Phương trình tương đương - GV nêu VD - Vậy thế nào là 2 phương trình tương đương? * HĐ5: Tổng kết 4- Củng cố: 1) phương trình x = 0 và x(x - 1) = 0 có tương đương không? Vì sao? 2) Chữa bài 1/6 (sgk) 5- Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 2,3,4 ( sgk) - Đọc phần có thể em chưa biết HS1: a) 2x + 4(36 - x) = 100 2x + 144 - 4x = 100 2x = 44 x = 22 b) 2x + 5 = 3(x-1) + 2 2x + 5 = 3x - 3 + 2 2x + 5 = 3x - 1 x = 6 HS 2 : a) x + 1 = 0 x = -1 b) x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1 1) Phương trình 1 ẩn 2x + 5 = 3(x-1) + 2 là một phương trinh với ẩn số x. * Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) Trong đó: A(x) vế trái B(x) vế phải Là hai biểu thức cùng biến x ?1 ?2 2x + 5 = 3(x-1) + 2 Với x = 6 + Vế trái: 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 + Vế phải: 3(x-1) + 2 =3(6 -1) +2 = 17 Ta nói x = 6 thoả mãn ( ... Tuần: 35 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 65 Ôn tập chương IV I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu kỹ kiến thức của chương + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Phương tiện thực hiện :. - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Cách thức tiến hành: Thầy tổ chức + trò hoạt động IV. Tiến trình bài dạy A- Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: * HĐ1: Kiểm tra bài cũ B- Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối? C- Bài mới * HĐ1: Giới thiệu bài Tiết học này ta sẽ ôn lại toàn bộ kiến thức của chương và bài tập có liên quan Hoạt động cuả giáo viênvà HS Kiến thức cơ bản * HĐ2: Chữa bài tập - GV: Cho HS lên bảng làm bài - HS lên bảng trình bày c) Từ m > n Giải bất phương trình a) < 5 Giải bất phương trình c) ( x - 3)2 < x2 - 3 a) Tìm x sao cho: Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương - GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán Giải bất phương trình - là một số dương có nghĩa ta có bất phương trình nào? - GV: Cho HS trả lời câu hỏi 2, 3, 4 sgk/52 - Nêu qui tắc chuyển vế và biến đổi bất phương trình Giải các phương trình 1) Chữa bài 38 c) Từ m > n ( gt) 2m > 2n ( n > 0) 2m - 5 > 2n - 5 2) Chữa bài 41 Giải bất phương trình < 5 4. < 5. 4 2 - x < 20 2 - 20 < x x > - 18 Tập nghiệm {x/x > - 18} 3) Chữa bài 42 Giải bất phương trình ( x - 3)2 < x2 - 3 x2 - 6x + 9 < x2 - 3 - 6x 2 Tập nghiệm {x/x > 2} 4) Chữa bài 43 Ta có: 5 - 2x > 0 x < Vậy S = {x / x < } 5) Chữa bài 45 Giải các phương trình Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18 -6x = 18 x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện * Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 -2x = 18 x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện Vậy tập nghiệm của phương trình S = { - 3} D- Củng cố: Trả lời các câu hỏi từ 1 - 5 / 52 sgk E- Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ chương - Làm các bài tập còn lại Tuần: 36 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 66+67 Kiểm tra học kỳ II I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu kỹ kiến thức của cả học kỳ + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. + Kiểm tra một phần của hình học - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Phương tiện thực hiện : - GV: Đề bài + Đáp án - HS: Kiến thức để làm bài III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viết III. Tiến trình bài dạy: Ôn định tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: B. Kiểm tra: Đề bài: A. Trắc nghiệm (3đ) Câu 1:Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình : A) x -1 > x + 2 C) a x + b 0 B) ( x – 1) (x2 – 2 ) < 0 D) 2x + 1 3x + 5 là bất phương trình bậc nhất có một ẩn số. Câu 2: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là: A) Các hình bình hành C) Các hình thang B) Các hình chữ nhật; D) Các hình vuông Câu 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ? Các khẳng định Đúng Sai A) Phương trình x-2 = m+2 có nghiệm dương khi m >-4 B) Phương trình 2x-4 = m+4 có nghiệm âm khi m < -8 C) Phương trình x-3 = m+7 có nghiệm bằng 0 khi m =10 B. Tự luận (7đ) Câu 1 (2,5đ) Giải các phương trình và bất phương trình: a) 2x – 5 = 2x + 3 b) = 1 c) – 2 ( x-3) – 7 < x-3 Câu 2 (2đ) : Cho tam giác vuông ABC (Â = 900), có AB = 9cm; AC = 12 cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D, tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại N. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (EAC). a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD; CD; và DE? b) Tính diện tích của ABD và ACD? Câu 3 (1,5đ): Cho lăng trụ đứng tam giác ABC. A’B’C’ có đáy là một tam giác vuông tại C. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng biết AC= 3cm, BB’= 4,5 cm, B’C’= 4 cm Câu 4 (1đ): Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A = Đáp án+ Thang điểm A. Trắc nghiệm (3đ) Câu1 Câu 2 D B Câu 3: A B C Đúng Đúng Sai B. Tự luận (7đ) Câu 1 (1,5đ) a) 2x – 5 = 2x + 3 2x- 2x =3+5 0 = 8 Vôlý 0,5 điểm Vậy: S = b) = 1 Vậy S = 1 điểm c) – 2 ( x-3) – 7 < x-3 -2x+6 - 7 < x – 3 -2x –x < -3 + 1 -3x < -2 x > Vậy 1 điểm Câu 2 (2đ) Hình vẽ đúng. Câu a) (1 điểm) (Tính được mỗi đoạn thẳng được 0,5 điểm) ã BC2 = AB2 + AC2 = 92 +122 = 225 BC = 15 (cm). ã Vì AD là đường phân giác (gt), ta có: = = = = hay = BD = BC = .15 = (cm). ã Tính được CD = BC - BD = 15 - = (cm). 1đ ã = DE = = = (cm). Câu b) (1 điểm) SABC = AB.AC = 9.12 = 54 (cm2). ã = = SABD = . SABC = . 54 = 23 (cm2). ã SADC = SABC - SABD = 54 - 23 = 30 (cm2). 1 đ Câu 3 (1,5đ): 0,5đ Đáy của lăng trụ là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là 3cm và 4 cm, theo định lý Pi- Ta – Go ta có: = 5 cm Chu vi đáy lăng trụ là: 3+4+5= 12 cm 0,5đ Sxq = 12 . 4,5 =54 ( cm2 ) Sđ = SABC =1/2 . 3 . 4 = 6 (cm2 ) Stp = 54 + 2.6 = 66 (cm2 ) 0,5đ Câu 4 (1đ): Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A = Do x2 + 4x + 10 = ( x2 + 4x + 4) + 6 = (x+ 2 )2 +6 6 với mọi x Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x + 2 = 0 x = -2 0,5 đ Nên với mọi x Vậy: Ma x A = khi x = -2 0,5đ Củng cố: Thu bài + Nhận xét giờ kiểm tra Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: Làm lại bài kiểm tra Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 66 Ôn tập chương IV I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: + Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Phương tiện thực hiện :. - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Cách thức tiến hành: Thầy tổ chức + trò hoạt động IV. Tiến trình bài dạy A- Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: * HĐ1: Kiểm tra bài cũ B- Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập C- Bài mới Hoạt động cuả giáo viên và HS Kiến thức cơ bản - HS trình bày các bài tập sau a) a2 - b2 - 4a + 4 b) x2 + 2x – 3 c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 d) 2a3 - 54 b3 - GV: muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn? Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2 = ( a - 2 + b )(a - b - 2) b) x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1) c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2 = - ( x + y) 2(x - y )2 2) Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a, b z ) Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1 = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b = 4a(a + 1) - 4b(b + 1) mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8 3- Chữa bài 4/ 130 Thay x = ta có giá trị biểu thức là: D- Củng cố: Nhắc lại các dạng bài chính E- Hướng dẫn về nhà Làm tiếp bài tập ôn tập cuối năm Tuần: 37 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 67 Ôn tập học kỳ II I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm + Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Phương tiện thực hiện :. - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Cách thức tiến hành: Thầy tổ chức + trò hoạt động IV. Tiến trình bài dạy A- Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: * HĐ1: Kiểm tra bài cũ B- Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập C- Bài mới Hoạt động cuả giáo viên và HS Kiến thức cơ bản Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên M = Muốn Tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến Giải các phương trình a) | 2x - 3 | = 4 Giải phương trình HS lên bảng trình bày HS lên bảng trình bày a) (x + 1)(3x - 1) = 0 b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 xxx HS lên bảng trình bày HS lên bảng trình bày HS lên bảng trình bày HS lên bảng trình bày 1) Chữa bài 6 M = M = 5x + 4 - 2x - 3 là us(7) = 1; 7 x {-2; 1; 2; 5 } 2) Chữa bài 7 Giải các phương trình a) | 2x - 3 | = 4 2x - 3 = 4 x = 2x - 3 = - 4 x = 3) Chữa bài 9 x + 100 = 0 x = -100 4) Chữa bài 10 a) Vô nghiệm b) Vô số nghiệm 2 5) Chữa bài 11 a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = {-1 ; } b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = {1 ; 5} 6) Chữa bài 12 Gọi quãng đường là x x = 50 D- Củng cố: Nhắc nhở HS xem lại bài E- Hướng dẫn về nhà Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm Tiết 68 Ôn tập học kỳ II Ngày soạn : Ngày giảng: I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: Học sinh nặm vững các kiến thức cơ bản của học kỳ II . Giải các phương trình và bất phương trình - Kỹ năng: Tính toán và trình bày lời giải. - Thái độ: Rèn tư duy cẩn thặn chíng xác II. Phương tiện thực hiện :. - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Cách thức tiến hành: Thầy tổ chức + trò hoạt động IV. Tiến trình bài dạy A- Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: * HĐ1: Kiểm tra bài cũ B- Kiểm tra bài cũ: C, Bài Mới : Hoạt động thầy, trò Ghi bảng Gọi học sinh lên bảng thực hiện Dãy 1 : Thực hiện phần a Dãy 2 :Thực hiên phần b 2 hs lên bảng thực hiện Yêu cầu học sinh đọc đề bài Tóm tắt : Lập phương trình 5) Chữa bài 11 a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = {-1 ; } b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = {1 ; 5} 6) Chữa bài 12 Gọi quãng đường là x x = 50 v Yêu cầu dãy1 làm bài tập 13 Dãy 2 làm bài tập 15 Hai học sinh lên bảng thực hiện Học sinh khác nhận xét, chữa bài Giáo viên nhận xét chữa bài 7) Chữa bài 13 Số ngày rút bớt là x ( 0 < x < 30) = 15 x = 3 8) Chữa bài 15 > 0 > 0 x - 3 > 0 x > 3 D- Củng cố : Giáo viên nhắc lại các kiến thức cơ bán đã luyện lưu ý khi trình bày bài toán E- Hướng dẫn về nhà Xem và tự ôn luyện kiến thức đã học và kiến thức nâng cao
Tài liệu đính kèm: