Bài soạn môn Đại số 8 - Tiết 9 đến tiết 15 - Trường THCS Quảng Thành

Bài soạn môn Đại số 8 - Tiết 9 đến tiết 15 - Trường THCS Quảng Thành

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử

- HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

- Biết vận dụng thành thạo vào làm bài tập

- .

II. NỘI DUNG :

 

doc 12 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 2098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 8 - Tiết 9 đến tiết 15 - Trường THCS Quảng Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/09/2010
Tiết 9 : § 6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
	 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
 MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Biết vận dụng thành thạo vào làm bài tập
.
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Em hãy viết công thức thể hiện tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng, trừ
Hoạt Động 1: (Ví dụ) (15 phút)
Ví dụ 1
Viết đa thức 2x2 – 4x thành tích 
2x(2x-2) được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. 
Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
Cách phân tích đa thức thành nhân tử như ví dụ trên làbằng phương pháp đặt nhân tử chung.
NTC ơ ví dụ trên là gì?
Ví dụ 2
- Tìm nhân tử chung trong các hạng tử?
-Hãy viết thành tích
HS: A.B+ A.C = A(B+ C)
 A.B- A.C = A(B-C)
Hs lên bảng làm 
	2x2 = 2x.x
	4x = 2x.2
	2x(x-2)
 2x
 HS trả lời
- HS theo dõi
- Học sinh nhận xét và thực hiện
1. Ví dụ
a. Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của 
những đa thức .
	Giải
2x2 – 4x = 2x.x -2x.2
 = 2x(x-2)
 * Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số ) là biến đổi đa thức đó thành moat tích của những đa thức .
b. Phân tích : 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử
	Giải
 	 15x3 – 5x2 + 10 
	= 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2
	= 5x(3x2 – x + 2)
?1 
- Mỗi câu nhân tử chung là gì?
c, 3(x-y) – 5x(y-x)
Có nhận xét gì về quan hệ x – y và y – x? Biến đổi để có nhân tử chung và thực hiện.
? 2 
Muốn xuất hiện nhân tử chung ta phải làm gì?
- Thực hiện 	
- Phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử
- Aùp dụng tính chất A.B = 0 thì A= 0 hoặc B = 0
Hoạt Động 4 :(Củng cố)
 	(10 phút)
- Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
- Làm bài tập 39 Tr19 – SGK
- HS thực hiện
- HS trả lời 
 x – y = -(y – x)
- Đổi dấu hạng tử
- HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử
- HS trả lời
- HS lên bảng làm
2. Aùp dụng
1. Phân tích đa thức thành nhân tử
a, x2 – x = x(x -1)
b, 5x2 (x-2y) – 15x(x-2y)
 = 5x(x – 2y)(x – 3)
c, 3(x-y) – 5x(y-x)
 = 3(x –y) + 5x(x -y)
 = (x –y)(3 +5x * Chú ý: SGK
	A = -(-A)
2. Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
	3x2 – 6x = 3x(x -2)
	3x(x -2) = 0
	Hoặc 3x = 0 
	Hoặc x – 2 = 0
3. Luyện tập
Bài 39 (Tr19 – SGK)
a, 3x – 6y = 3(x -2y)
b, = x2(+ 5x +y)
Hướng dẫn về nhà : (2phút)
Học bài trong vở ghi + SGK
Làm bài tập :40,41,42 tr 19– SG
12/09/2010
Tiết 10 :§ 7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
	 BẰNG PHƯƠNG PHÁP dùng hằng đẳng thức
MỤC TIÊU:
Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi sẵn một vế của các hằng đẳng thức để học sinh lên bảng điền vào chỗ trống ()
 	A2 + 2AB + B2 = 
	A2 - 2AB + B2 = 
	A2 - B2 = 
	A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = 
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 = 
	A3+ B3 =  
	A3- B3 = 
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt Động 1:( 5 phút)
Giáo viên treo bảng phụ rồi gọi một hs lên bảng điền vào
Hoạt Động 2: Ví dụ (11 phút)
- Ví dụ :
a, x2 – 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức nào ?
b, x2 – 2 có dạng hằng đẳng thức nào ?
c, 1 - 8x3 = ?
* Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử băng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
? 1 
Hoạt Động 3 ( Rèn kỹ năng vận dụng) (14 phút)
- Thực hiện :
a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = ?
b, (x + y)2 – 9x2
? 2 
 Có dạng hằng đẳng thức nào ?
- Thực hiện :
Sử dụng phiếu học tập.
 ? Để chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên ta làm như thế nào.
Làm thế nào để biến đổi thành tích?
HS: 
- HS Bình phương một hiệu (x – 2)2
A2 –B2
A3 –B3
- HS trả lời ?
- HS lắng nghe . . .
-HS nhận xét, phân tích để ứng dụng hằng đẳng thức.
Biến đổi biểu thức đã cho thành tích có thừa số 4
Phân tích biểu thức đã cho thành nhân tử
1. Ví dụ:	
 - Phân tích đa thức thành nhân tử :
 a) x2 – 4x + 4 = x2 – 2.2x + 22	 	 = (x – 2)2
 b) x2 – 2 = x2 –
	 = (x –)( x +)
 c)1 - 8x3 = 13 – (2x)3
	 = (1 – 2x)(1 + 2x + 4x2)
? 1 
 Làm :
 a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3
 b) (x + y)2 – 9x2
 = (x+y)2 – (3x)2
 = [(x+y)- 3x]. [(x+y) + 3x]
 = (y – 2x)(4x + y)
2. Aùp dụng:
* Ví dụ : Chứng minh rằng :
(2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi n
Cho một HS lên bảng thực hiện
Hoạt Động 5: (Củng cố 13’) 
- Làm bài tập 43 Tr 20 SGK
- HS hoạt động cá nhân rồi GV gọi lên bảng trình bày bài giải.
HS:
- HS ghi bài . . .
- HS lần lượt lên bảng trình bày
	Giải
(2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52
	 = (2n + 5– 5) (2n + 5 + 5)
	 = 2n(2n + 10)
	 = 4n(n + 5) 4 n
 Nên (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n
3. Luyện tập :
Bài tập 43 (Tr20 – SGK)
- Phân tích đa thức thành nhân tử :
 a) x2 + 6x + 9 = x2 + 2.3x + 32
 = (x + 3)2
 b) 10x – 25 – x2 = - (x2 -10x +25)
 = -(5 – x)2
 c) 8x3 - = (2x)3 -
 = (2x - )(4x2 + x + )
Hướng dẫn về nhà : (2phút)
 -Vận dụng các hằng đẳng thức để làm bài tập :
 -Làm bài tập : 43d, 44, 45, 46 Tr20,21 – SGK ,28 SBT tr 6
 -Chuẩn bị bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạnh tử
19/09/2010
Tiết 11 : §8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
	 BẰNG PHƯƠNG PHÁP nhóm hạng tử
MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử 
 - Củng cố phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức
 - Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử
? 2 
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ đề 
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (7 phút)
- Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 3x
b) x2 + 6x + 9
GV cho hs nhận xét rồi chốt lại và ghi điểm
- GV: Bây giờ thầy có đa thức như sau
x2 – 3x + xy – 3y
bằng phương pháp đã học hãy phân tích đa thức thành nhân tử 
- Bằng phương pháp đặt nhân tử chung cóphân tích được không ? Vì sao?
- Bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có phân tích được không ?
- GV: Vậy làm thế nào để phân tích được đa thức này thành nhân tử, đó chính là nội dung bài hôm nay.
Hoạt Động 2 (Ví dụ 12’)
- Đa thức trên có mấy hạng tử ?
- Như vậy ta đã biết các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung cũng không có dạng hằng đẳng thức nào nhưng từng nhóm các hạng tử : x2 – 3x và xy – 3y có nhân tử chung không 
HD cùng hs làm ví dụ
- GV giới thiệu cách làm như 
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- HS: không phân tích được vì các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung
- HS trả lời
- Có 4 hạng tử
- Không có nhân tử chung cho tất cả các hạng tử
không áp dụng được phương pháp đặt nhân tử chung
1. Ví dụ
Ví dụ 1.Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x2 – 3x + xy – 3y
= (x2 – 3x) + (xy – 3y)
= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x + y)
trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Giới thiệu ví dụ 2 
- Nhóm các hạng tử nào ?
- Có còn cách nhóm nào khác không
Hoạt Động 3: (Aùp dụng:11’)
? 1 
- Nêu 
Để tính nhanh ta làm theo cách nào?
? 2 
- Treo bảng phụ đề các nhóm thảo luận về lời giải của các bạn mà SGK nêu
- 
- GV: nhận xét bài làm của HS sửa sai nếu có
Hoạt Động 4: (Củng cố :10’)
- Chữa bài tập 47a, 48a Tr 22 SGK
Khi nhóm hạng tử ta nhóm sao cho xuất hiện nhân tử chung hoặc xuất hiện hằng đẳng thức
 (2xy + 6y) + (3z + xz)
 (2xy + xz) + (6y + 3z)
- HS lên bảng làm
? 1 
Nhóm các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung
- HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS lên bảng thực hiện
? 2 
- HS : 
2 hs lên bảng thực hiện
Ví dụ 2
2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x + 3) + z(3 + x)
= (x +3)(2y + z)
2. Aùp dụng
 Tính nhanh
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
= (15.64 + 36.15)+(25.100 + 60.100)
= 15(64 + 36) + 100(25 + 65)
= 15.100 + 100.85
= 100(15 + 85)
= 100.100
= 10000
x4 – 9x3 + x2 – 9x 
= (x4 – 9x3) + (x2 – 9x)
= x3(x – 9) + x(x – 9)
= (x – 9)(x3 + x)
= x(x2 + 1)(x – 9)
Bài 47a (Tr 22 –SGK)
x2 – xy + x – y 
= (x2 – xy) + (x – y)
= x(x – y) + (x – y)
= (x – y)(x +1)
Bài 48a (Tr 22 –SGK)
x2 + 4x2 – y2 + 4
= (x + 2)2 – y2
= (x + 2 + y)(x + 2 – y)
Hướng dẫn về nhà : (5phút)
Vận dụng các phương pháp đã học để làm bài tập
Làm bài tập : 47b,d, 48b,c, 49, 50 Tr22,23 – SGK
Hướng dẫn bài 48 c) và bài 50 
19/09/2010
TIẾT 12: LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
 - Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
 - HS biết áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x, tính nhanh giá trị của biểu thức
 II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ (10’) GV ghi đề rồi gọi hai học sinh lên bảng
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 3x2 -5x -3xy + 5y	b) 3x2 + 6xy + 3y2 -3z2
 2) Tổ chức luyện tập:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động1(10’):Sửa bài48 a,c
Cho hai hs khác lên bảng thực hiện
Cho hs nêu cách nhóm và lớp nx
Hs ..
Hs: nhóm để xuất hiện HĐT
48)SGK
a) x2 + 4x – y2 + 4
=(x2 +4x +4) –y2 = (x +2)2 - y2
= (x +2 –y ).(x+2 +y)
c) x2 -2xy + y2 –z2 +2zt –t2
= (x2 -2xy +y2) – (z2 -2zt +t2) 
= (x – y)2 – (z- t)2 
= [(x –y) +(z-t)].[(x- y) – (z-t)]
= (x –y + z –t). (x –y – z +t)
Hoạt động2 (11’): Sửa bài 50
Em hãy nêu cách tìm x trong bài này?
Cho hs làm ơ lớp rồi 2 hs lên bảng trình bày
Cho hs nx rồi gv lưu ý: khi nhóm –x +3 ta đặt trước dấu ngoặc dấu trừ thì các số hạng đưa vào ngoặc phải đổi dấu
Phân tích vế trái thành nhân tử rồi áp dụng t/c
a.b = 0 thì a= 0 hoặc b=0
Hs 
50) SGK Tìm x biết
a) x(x-2) + x-2 = 0
b) 5x(x- 3) – x + 3 = 0
 5x(x-3) – (x-3) = 0
 (x- 3) (5x -1) = 0
 x-3 = 0 hoặc 5x-1 = 0
 x = 3 hoặc x = 
Hoạt động3: (12’) làm bài32 a,b ở SBT
Để phân tích thành nhân tử trong bài này ta sử dụng pp nào?
Cho hs làm ở lớp rồi gọi 2 hs lên bảng
Nhóm hạng tử
Hs 
32)SBT Phân thức thành nhân tử
a) 5x -5y + ax – ay
= (5x -5y) + (ax – ay)
= 5(x-y) + a(x – y)
=(x –y ) (5 –a)
b) a3 – a2x –ay + xy
= (a3 – a2x ) – (ay – xy)
= a2( a-x) – y(a-x)
= (a-x )(a2 – y)
3) Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Xem và làm lại các bài tập đã làm 
- Xem lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học, ôn lại các hằng đẳng thức
- BTVN: 30,31,32 ở SBT trang 6
- Chuẩn bị bài 9: pt đt TNT bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
26/09/2010
Tiết 13 : §9.PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
	 BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP 
MỤC TIÊU:
- Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử
- Rèn luyện kỹ năng tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
CHUẨN BỊ : Bảng phụ đề ?2 b)
NỘI DUNG :
Hoạt Động 1: (Ví dụ) (15phút)
- Có thể thực hiện phương pháp nào trước tiên ? Vì sao?
- Phân tích tiếp x2 + 2xy + y2
thành nhân tư
- GV : Như thế là ta đã phối hợp các phương pháp nào đã học để áp dụng váo việc phân tích đa thức ra nhân tử ?
Phải dùng pp nào trước mới pt được? Vì sao?
Nhận xét : * Nhóm thế nào là hợp lý?
Cho 1hs lên bảng 
? 1 
- Thực hiện ( 1 HS lên bảng, cả lớp làm ra nháp)
Hoạt Động2 : (Áp dụng 13’)
Để tính nhanh ta cần thực hiện ntn trước?
Cho một hs lên bảng phân tích 
Tiếp theo ta cần làm ntn nửa?
Cho hs thảo luận theo nhóm nhỏ rồi trả lời miệng câu b)
- Đặt nhân tử chung vì các hạng tử có ntc là 5x
-Dùng hằng đẳng thức 
- Phối hợp 2 phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức
Nht vì kg có ntc cũng không có dạng hđt
- Nhóm hợp lý
(x2 – 2xy + y2 )– 9
Hs 
? 1 
- HS thực hiện:
- Phân tích đa thức thành nhân tử
Thay các giá trị của biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
 HS đứng tại chỗ trả lời
Hs 
1. Ví dụ
a) Phân tích đa thức 5x3 + 10x2y + 5xy2 thành nhân tử
Giải
5x3 + 10x2y + 5xy2
 = 5x(x2 + 2xy + y2)
 = 5x(x + y)2
b) Phân tích đa thức x2 – 2xy + y2 – 9 thành nhân tử
Giải
 x2 – 2xy + y2 – 9
 = (x – y)2 – 32
 = (x – y + 3)(x – y – 3)
= 2xy(x2 – y2 – 2y – 1)
= 2xy[x2 – (y + 1)2]
= 2xy(x + y + 1)(x + y - 1)
2. Aùp dụng
? 2 
a) Tính nhanh
x2 + 2x + 1 – y2
= (x2 + 2x + 1) – y2
= (x + 1)2 – y2
= (x + y + 1)(x – y + 1) (*)
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào (*) ,ta được:
(94,5 – 4,5 + 1)(94,5 + 4,5+ 1)
= 91.100
= 9100
b)
Hoạt Động 3:(luyện tập 15’)
Làm bài51a,b
Làm bài 53 a và giới thiệu pp tách hạng tử
Gv thu bài của 5 hs làm xong đầu tiên để chấm điểm
- 2 HS lên bảng làm
Hs đọc gợi ý ở sgk để làm câu a)
Hs ..
3.Luyện tập
Bài 51 Tr 24 – SGK
a. x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1)
= x(x – 1)2
b. 2x2 + 4x + 2 – 2y2
= 2[(x2 + 2x + 1) – y2]
= 2[(x + 1)2 – y2]
= 2(x + y + 1)(x – y + 1
53) sgk
a) x2 -3x +2 
= x2 –x -2x +2
= (x2 – x) – (2x-2)
= x(x-1) – 2(x-1)
= (x-1).(x-2)
Hướng dẫn về nhà : (2phút)
Xem lại và làmlại các ví dụ và bài tập đã làm 
Làm bài tập : 51c, 52, 53,54 Tr 24,25 – SGK
Chuẩn bị các bài 55,56,57,58
26/09/2010
Tiết 14 : LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương pháp để phân tích đa thức đa thức thành nhân tử, giới thiệu phương pháp thêm bớt hạng tử.
- Giải một số dạng bài tập áp dụng việc phântích đa thức thành nhân tử như : tìm x, tính nhanh, chứng minh một biểu thức chia hết cho một số
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (10phút)
Cho 3 hs lên bảng trình bày bài 54 Tr 25 SGK
Hoạt Động 2: (Luyện tập) (32phút)
- Để tìm được x trước tiên ta phải làm gì?
- Một tích bằng 0 khi nào ?
Giải bài 56a Tr 25 SGK
Bt này tương tự với bài nào?
- Đa thức trên có dạng hằng đẳng thức nào?
- Thay x = 49,75 ta được giá trị bằng bao nhiêu ?
Giải bài 57 Tr 25 SGk
- Gv giới thiệu phương pháp và thêm bớt cùng một hạng tử qua bài tập 57
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 57
( GV giải thích rõ mục đích của việc thêm bớt hoặc tách cùng một hạng tử là để xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức)
Hs : cả lớp cùng làm lại và theo dõi bài của bạn
- Phân tích đa thức thành nhân tử
- Một tích bằng không khi có ít nhất một thừa số của tích bằng 0
- HS lên bảng giải
- 
Bài 40 sgk
- (A + B)2
- HS trả lời
- HS theo dõi sự hướng dẫn của GV
Bài 54/SGK Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x3 +2x2y + xy2 -9x
2x-2y –x2 +2xy –y2
x4 -2x2
Bài 55 Tr 25 – SGK
Tìm x biết
a, x3 - x(x2 - ) = 0
 x(x - )(x + ) = 0
 x = 0 ; x = 
Bài 56 Tr 25 – SGK
Tính nhanh giá trị của đa thức
a, tại x = 49,75
Ta có: 
=
= (x + 0,25)2 (*)
Thay x = 49,75 vào (*) ta có
(49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500
Bài 57 Tr 25 – SGK
a, x2 – 4x + 3 = x2 – 4x + 4 - 1
= (x2 – 4x + 4) – 1
= (x – 2)2 – 1
= (x – 1)(x – 3)
d, x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2
= (x4 + 4x2 + 4) – (2x)2
= (x2 + 2)2 – (2x)2
=(x2 + 2x + 2)(x2 – 2x +2)
Hướng dẫn về nhà : (2phút)
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập : 58 Tr 25 – SGK và bài 34,35,36 SBT
03/10/2010
Tiết 15: §10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ quy tắc 
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt Động 1: (đa thức A chia hết cho đa thức B 6 phút)
-H: khi nào số tự nguyên a chia hết cho số nguyên b?
Tương tự như vậy khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
 GV giới thiệu : A B nếu Q sao cho A = B.Q 
Kí hiệu Q = A : B hoặc Q = 
- A, B, Q gọi là gì ?
Hoạt Động 2: (quy tắc 16’) 
Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
- Ở lớp dưới ta đã biết : Với mọi x 0 , m,n N, m n thì 
? 2 
? 1 
xm : xn = ?
- Thực hiện 
Cho hai hs làm câu a,b
Vì sao 15x7 : 3x2 = 5x5, em đã sử dụng quy tắc nào?
Tương tự cho hs trả lời nhanh các câu khác 
Ơû những phép tính trên đều có dạng đơn thức A chia cho đơn thức B, những phép chia đó có phải là phép chia hết hay không? 
Có nx gì về phần biến của A và của B
Nx về số mũ?
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
Nhận xét
- Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A B) ta làm như thế nào?
HS: nếu có số nguyên q sao cho a = b.q
- HS trả lời
- HS trả lời
? 1 
- HS lên bảng thực hiện 
- HS trả lời
Là những phép chia hết 
Mỗi biến của B đều là biến của A
Số mũ của mỗi biến trong B đều nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A
HS nêu nhận xét
Hs nêu quy tắc
Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu có đa thức Q sao cho :
A = B.Q
 Q = A : B hoặc Q = 
1. Quy tắc:
Với mọi x ≠ 0, m,n N, m n thì:
xm : xn = xm-n nếu m >n
xm : xn = 1 nếu m = n
b) 15x7 : 3x2 = 5x5 ( vì 15x7 = 3x2.5x5)
*Nhận xét : (sgk tr26)
* Quy tắc: (sgk tr26)
Giới thiệu ví dụ
Hoạt Động 3: (áp dụng 8’)
Cho hs nêu cách làm từng bài
Hoạt Động 4: (Củng cố 13’)
- Làm bài tập 59a,b
- Làm bài tập 60a,61b
a) làm phép chia đt cho đt
b) rút gọn P rồi thay vào để tính
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- HS hoạt động nhóm
Ví dụ: 5x2y4: 10x2y =(5:10).(x4:x2).(y4:y)
= x2y3
2. Aùp dụng
? 3 
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = x3 (*)
Thay x = -3 vào (*) ta có 
P= (-3)3 = 36
Vậy giá trị của biểu thức P tại x= -3 và y = 1,005 là 36
3)Luyện tập
Bài 59
a, 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5
b, 
Bài 60a) x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x2
Bài 61b) 
Hướng dẫn về nhà : (2phút)
Học thuộc quy tắc
Làm bài tập : 60b,c; 61b,c Tr 27 – SGK 
Chuẩn bị bài 11 chia đa thức cho đơn thức

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 8 TIET9-15 HK12009-2010.doc